Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ A.1/3.B.3/8.C.1/4.D.2/3.
Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các loại giao tử lệch bội là A.BD, Bd, bD, bd.B.BDd, Bdd, BDD, BO.C.BDD,BO, bdd, bO.D.BDd, B, BDD, Bdd, bDd, b, BDD, bdd.
Sự tương tác giữa các gen không alen có thể nhận biết khi A.có sự biến đổi tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 theo như phép lai 2 cặp tính trạng của MenĐen.B.sự phân li kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn.C.tiến hành lai hai cặp tính trạng mà ở F2 sự phân li kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 9 : 3 : 3 :1.D.F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một trong 2 bên bố mẹ.
Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể mang 4 alen trội là: A.B.C.D.
người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vi: A.bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X. B.bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.C.bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.D.bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
Thực hiên phép lai P: AaBBDdEe x AaBBDdEe. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe ở F1 là A.B.0.C.D.
Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: A.100% hạt trơn.B.100% hạt nhăn.C.1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.D.3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe(F1) khi cho lai phân tích thì số lượng các loại kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu? (biết trội lặn hoàn toàn) A.16B.32C.4D.8
Bốn loại Nuclêotit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây: A.Bazơ Nitric B.Đường glucô C.Đường D.Axitphotphoric
Khi phân tích một axit nuclêic người ta thu được thành phần của nó gồm: 20% A, 30% G, 30%U, 20% X. Kết luận nào sau đây là đúng? A.Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc mạch kép B.Axit nuclêic này là ARN có cấu trúc mạch đơn C.Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc mạch đơn D.Axit nuclêic này là ARN có cấu trúc mạch kép
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến