Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ làA.(C6H10O5)nB.C2H4O2C.C12H22O11D.C6H12O6
Xenlulozo thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozo làA.C2H4O2B.C6H12O6C.(C6H10O5)nD.C12H22O11
Chất nào là monosaccarit ?A.AmilozoB.SaccarozoC.GlucozoD.Xenlulozo
Chất thuộc loại đissaccarit làA.glucozoB.xenlulozoC.saccarozoD.fructozo
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b làA.V = 22,4 (4a – b).B.V = 22,4(b + 7a).C.V = 22,4(b + 6a).D.V = 22,4(b + 3a).
X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axít của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc) với V = 22,4.(b + 6a). Hai axít béo Y, Z không thể làA.axit stearic ; axit linoleicB.axit panmitic ; axit stearicC.axit panmitic; axit linoleicD.axit oleic ; axit linoleic
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH dư người ta thu được hỗn hợp hai muối natri oleat và natri stearat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:A.b – c = 3aB.b = c + aC.b – c = 2aD.b – c = 4a
Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn x mol X bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thúc liên hệ giữa V với x, y làA.V = 22,4 (3x + y).B.V = 22,4 (9x + y).C.V = 44,8 (9x + y).D.V = 22,4 (7x + 1,5y).
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ làA.C2H4O2.B.C12H22O11.C.(C6H10O5)nD.C6H12O6.
Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó làA.C3H7COONa.B.C2H5COONa.C.HCOONa.D.CH3COONa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến