Tính các cạnh của tam giác biết tam giác ABC có góc B=70độ; góc C=35độ, đường cao AH=5cm
BT2; Cho tam giác ABC có góc B=70độ; góc C=35độ, đường cao AH=5cm. Tính các cạnh của tam giác.
A B C H 70 35 5cm
Áp dụng tỉ số lượng giác ta có :
\(\sin B=\dfrac{AH}{AB}\Rightarrow AB=\dfrac{AH}{\sin B}=\dfrac{5}{\sin70^0}\approx5,3cm\rightarrow A\)
\(\cos B=\dfrac{HB}{AB}\Rightarrow HB=\cos B.AB=\cos70^0.alphaA\approx1,8cm\rightarrow C\)
\(\sin C=\dfrac{AH}{AC}\Rightarrow AC=\dfrac{AH}{\sin C}=\dfrac{5}{\sin35^0}\approx8,7cm\rightarrow B\)
\(\cos C=\dfrac{HC}{AC}\Rightarrow HC=\cos C.AC=\cos35^0.alphaB\approx7,1cm\rightarrow D\)
\(BC=alphaC+alphaD\approx9cm\)
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}AB\approx5,3cm\\HC\approx1,8cm\\AC\approx8,7cm\\HC\approx7,1cm\end{matrix}\right.\) và \(BC\approx9cm\)
Giải hệ phương trình 3xy=2(x+y),4yz=3(y+z),5zx=6(z+x)
Giai hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3xy=2\left(x+y\right)\\4yz=3\left(y+z\right)\\5zx=6\left(z+x\right)\end{matrix}\right.\)
Chứng tỏ giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá tị của biến P=(căna+2/a+2căna+1 − căna−2/a−1)(căna−1)(a−1)/căna
chứng tỏ giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá tị của biến P=\(\left(\dfrac{\sqrt{a}+2}{a+2\sqrt{a}+1}-\dfrac{\sqrt{a}-2}{a-1}\right)\dfrac{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(a-1\right)}{\sqrt{a}}\) với a>0 ,a khác 1
Giải phương trình căn(x^2−2x+1) + căn(x^2+4x+4)=3
1, Giải các phương trình sau
a,\(\sqrt{x^2-2x+1}+\sqrt{x^2+4x+4}=3\)
b,\(2\sqrt{2x+3}=x^2+4x+5\)
c,\(\sqrt{x+3}=3-\sqrt{x}\)
Chứng minh rằng AN.AB=AM.AC
Cho tam giác ABC có BAC=45 độ. Gọi M,N lần lượt là chân các đường cao kẻ từ đỉnh B và C ( M thuộc AC, N thuộc AB)
a) C/m: AN.AB=AM.AC
b) Cho BC=a. Tính độ dài MN theo a
Chứng minh AC là tếp tuyến của (O)
Đề: Cho (O) và tiếp tuyến AB ( B là tiếp điểm). Lấy điểm C \(\in\) (O) sao cho AB = AC. Chứng minh AC là tếp tuyến của (O)
Tìm min của P= x+ 1/y (x − 8y)
Cho x,y thỏa mãn : x>8y>0
Tìm min của P= x+\(\dfrac{1}{y\left(x-8y\right)}\)
Tìm min, max của M=căn(1−x)+căn(5−x)
Tìm min,max của:
M=\(\sqrt{1-x}\)+\(\sqrt{5-x}\)
Sử dụng hằng đẳng thức căn(A^2) = IAI để giải phương trình căn(9 − 12x + 4x^2) = 4 + x
Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}\)= \(\)IAI để giải pt:
a) \(\sqrt{9-12x+4x^2}\)= 4 + x
b) \(\sqrt{4-4x+x^2}\)= ( x - 1 )2 + x - 6
Thu gọn rồi tính giá trị các biểu thức x - 2y - cănx^2 − 4xy + 4y^2
Thu gọn rồi tính giá trị các biểu thức sau
a) x - 2y - \(\sqrt{x^2-4xy+4y^2}\) với x = \(\sqrt{5}-1\) ; y = \(\sqrt{2}-1\)
b) \(\sqrt{x^2-8x+16}\) - \(\sqrt{x^2-4x+4}\) với x =\(3\sqrt{2}-1\)
c) \(\sqrt{x+2\sqrt{x-1}}\) +\(\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}\) với x =\(2\sqrt{7}+9\)
Tính các số đo còn lại, cho c'=b';c=b;h=5
cho c'=b';c=b;h=5. Tính các số đo còn lại
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến