Tìm x, y biết 1/cănx + 1/căny + cănx + căny =4
tìm x, y biết:
\(\dfrac{1}{\sqrt{x}}+\dfrac{1}{\sqrt{y}}+\sqrt{x}+\sqrt{y}\) =4
\(\dfrac{1}{\sqrt{x}}\)\(+\)\(\dfrac{1}{\sqrt{y}}\)\(+\)\(\sqrt{x}\)\(+\)\(\sqrt{y}\)\(=4\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{1}{\sqrt{x}}\)\(-1\)\(\dfrac{1}{\sqrt{y}}\)-1+\(\sqrt{x}\)-1\(\sqrt{y}\)-1=0
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}+\sqrt{x}-1+\dfrac{\sqrt{y}-1}{\sqrt{y}}+\sqrt{y}-1\)=0
\(\Leftrightarrow\)\(\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\dfrac{1}{\sqrt{x}}+1\right)\)\(+\left(\sqrt{y}-1\right)\left(\dfrac{1}{\sqrt{y}}+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}\sqrt{y}=1\\\sqrt{x}=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}y=1\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy
Giải phương trình căn(3x^2+5x+8)-căn(3x^2+5x+1)=1
\(\sqrt{3x^2+5x+8}-\sqrt{3x^2+5x+1}=1\)
Rút gọn 4x−căn8+căn(x^3+2x^2)/căn(x+2)
Rút gọn:
\(4x-\sqrt{8}+\dfrac{\sqrt{x^3+2x^2}}{\sqrt{x+2}}\)
Tìm các giá trị của m để phương trình x^2−2mx+m^2−m+3 có nghiệm
Cho phương trình :\(x^2-2mx+m^2-m+3\) (m là tham số)
a)Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm.
b)Gọi \(x_1,x_2\) là hai nghiệm của phương trình
Tìm Max C =\(x_1^2+x_2^2-4x_1x_2\)
Rút gọn các biểu thức 2căn27 - 5căn75 + 3căn108
Bài 1 rút gọn các biểu thức sau :
A. 2√27 - 5√75 + 3√108
B. √32 - 12√2 + 2√98
C. ( 5√20 - 4√45 + 3√80:) : √5
Bài 2 vẽ đồ thị các hàm số sau
A. Y=2x-5. B. Y=-2x+5. C. Y=x+2
Bài 3 viết phương trình đường thẳng (d)
A. Biết (d) qua điểm B (-1;2) và song song với đường thẳng (d') : y=3x+2
B. Biết (d) qua điểm C(3;-2) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4
Bài 4 cho hàm số y=-2x+5 có đồ thị là đường thẳng (d)
A. Vẽ (d)
B. Viết phuong trình đường thẳng (d') ,biết (d') cắt (d) tại một điểm trên trục tung và đi qua điểm A(2;-3)
Giải phương trình cănx+căn(y−1)+căn(z−2)=1/2(x+y+z)
1) Giải phương trình: a) \(5\sqrt{\dfrac{9x-27}{25}}-7\sqrt{\dfrac{4x-12}{9}}-7\sqrt{x^2-9}+18\sqrt{\dfrac{9x^2-81}{91}}=0\) b) \(\sqrt{x}+\sqrt{y-1}+\sqrt{z-2}=\dfrac{1}{2}\left(x+y+z\right)\)
Chứng minh rằng BD là tiếp tuyến của (C)
Cho tam giác ABC có \(\widehat{ABC}\) =90 (AB>AC). Đường cao AH cắt (C;CA) tại D
a. CMR BD là tiếp tuyến của (C)
b. Qua C kẻ đường vuông góc với BC cắt 2 tia BA,BD theo thứ tự tại E,F. Trên cung nhỏ AD của (C) lấy M bất kì. Qua M kẻ tiếp tuyến với C cắt AB,BD lần lượt tại P,Q.CMR 2\(\sqrt{PE.QF}\)=EF
Ai giúp mình câu b với
Làm tính nhân (căn12−3căn75).căn3
. Làm tính nhân :
a) \(\left(\sqrt{12}-3\sqrt{75}\right).\sqrt{3}\)
b) \(\left(\sqrt{18}-4\sqrt{72}\right).2\sqrt{2}\)
c) \(\left(\sqrt{6}-2\right)\left(\sqrt{6}+7\right)\)
d) \(\left(\sqrt{3}+2\right)\left(\sqrt{3}-5\right)\)
2 . Thực hiện phép tính :
a) \(\left(\sqrt{48}-\sqrt{27}+4\sqrt{12}\right):\sqrt{3}\)
b) \(\left(\sqrt{20}-3\sqrt{45}+6\sqrt{180}\right):\sqrt{5}\)
c) \(\left(2\sqrt{20}-3\sqrt{45}+4\sqrt{80}\right):\sqrt{5}\)
d) \(\left(3\sqrt{24}+4\sqrt{54}-5\sqrt{96}\right):\sqrt{6}\)
e) \(\left(\sqrt{x^2y}-\sqrt{xy^2}\right):\sqrt{xy}\)
f) \(\left(\sqrt{a^3b}+\sqrt{ab^3}-ab\right):\sqrt{ab}\)
g) \(\left(3\sqrt{x^2y}-4\sqrt{xy^2}+5xy\right):\sqrt{xy}\)
h) \(\left(\sqrt{a^3b}+\sqrt{ab^3}-3\sqrt{ab}\right):\sqrt{ab}\)
Tính cot.sin và tan^3 + cot^3
1. Cho cot + sin = 1,2. Tính cot.sin và \(tan^3+cot^3\)
2. a) AB = 21, BC = 25, tam giác ABC vuông A. Giải tam giác
b) Tính AH đường cao, AD phân giác
Giải phương trình x^2+4 căn(x+3)=3x+6
Giải phương trình \(x^2+4\sqrt{x+3}=3x+6\)
Chứng minh rằng căn(a+b)+căn(b+c)+căn(c+a)>4
Cho các số dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=4
CMR: \(\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}>4\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến