Cho luồng khi CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 11 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là (cho Fe = 56, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)A.8,4B.12,6C.16,2D.12,9
Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{2}{{\sqrt 3 - 5}}\).A.\( - \frac{{\sqrt 3 + 5}}{{11}}\)B.\(\frac{{\sqrt 3 + 5}}{{11}}\)C.\(\frac{{\sqrt 3 - 5}}{{11}}\)D.\(\frac{{5 - \sqrt 3 }}{{11}}\)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{2}{5}} \)A.\(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\)B.\(\frac{{2\sqrt 2 }}{5}\)C.\(\frac{{2\sqrt {10} }}{5}\)D.\(\frac{{\sqrt {10} }}{5}\)
Tìm các số thực \(x\) để \(\sqrt {3x - 6} \) có nghĩa.A.\(x \ge 1\)B.\(x \ge 2\)C.\(x \le 2\)D.\(x \le 3\)
Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt a - 1}} + \frac{1}{{a - \sqrt a }}} \right):\frac{1}{{\sqrt a - 1}}\) (với \(0 < a \in \mathbb{R}\) và \(a \ne 1\))A.\(P = 1 - \frac{1}{{\sqrt a }}\)B.\(P = 1 + \frac{1}{{\sqrt a - 1}}\)C.\(P = 1 + \frac{1}{{\sqrt a }}\)D.\(P = 1 - \frac{1}{{\sqrt a - 1}}\)
Tính \(HC\) theo \(a.\)A.\(HC = 5a\)B.\(HC = 6a\)C.\(HC = 7a\)D.\(HC = 8a\)
Cho hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^4} - 2{x^2}\) có đồ thị \(\left( C \right).\) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \({x_0},\) biết \(f''\left( {{x_0}} \right) = - \,1\) A.\(\left[ \begin{array}{l}4x - 12y + 5 = 0\\4x + 12y + 5 = 0\end{array} \right..\)B.\(\left[ \begin{array}{l}4x - 12y - 5 = 0\\4x + 12y + 5 = 0\end{array} \right..\)C.\(\left[ \begin{array}{l}12x - 4y + 5 = 0\\12x + 4y - 5 = 0\end{array} \right..\)D.\(\left[ \begin{array}{l}12x - 4y - 5 = 0\\12x + 4y + 5 = 0\end{array} \right..\)
Cho hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\), có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \({d_1}\) là tiếp tuyến tại giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(Ox\), \({d_2}\) là tiếp tuyến tại giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(Oy\). Giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là A.\(M\left( {\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right).\)B.\(M\left( {\dfrac{1}{2}; \dfrac{1}{2}} \right).\)C.\(M\left( {-\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right).\)D.\(M\left( {-\dfrac{1}{2}; \dfrac{1}{2}} \right).\)
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn tâm \(I\left( {2;1} \right)\), bán kính bằng \(5,\) \(BC = 8,\) trực tâm \(H\left( { - 1; - 1} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(A\) biết hoành độ của điểm \(A\) là số âm.A.\(A\left( { - 3; - 8} \right).\)B.\(A\left( { - 3;8} \right)\).C.\(A\left( { - 1;5} \right)\).D.\(A\left( { - 1; - 5} \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( {2;2} \right)\), \(B\left( {5; - 2} \right)\). Điểm \(M\) thuộc trục hoành để góc \(\angle AMB = 90^\circ \) làA.\(M\left( {1;6} \right).\)B.\(M\left( {0;1} \right).\)C.\(M\left( {6;0} \right).\)D.\(M\left( {0;6} \right).\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến