Tìm Max của P= 13căn(x^2 − x^4) + 9căn(x^2 + x^4)
Cho x∈[0;1]\in [0;1]∈[0;1]
Tìm Max của P=13x2−x4 +9x2+x413\sqrt{x^2-x^4}\ + 9\sqrt{x^2+x^4}13x2−x4 +9x2+x4
Cauchy-Schwarz và AM-GM:
P2=(13x2−x4+9x2+x4)2P^2=\left(13\sqrt{x^2-x^4}+9\sqrt{x^2+x^4}\right)^2P2=(13x2−x4+9x2+x4)2
≤(13+27)(13(x2−x4)+3(x2+x4))\le\left(13+27\right)\left(13\left(x^2-x^4\right)+3\left(x^2+x^4\right)\right)≤(13+27)(13(x2−x4)+3(x2+x4))
=40x2(16−10x2)=40x^2\left(16-10x^2\right)=40x2(16−10x2)
≤4⋅(10x2+16−10x2)24=256\le4\cdot\dfrac{\left(10x^2+16-10x^2\right)^2}{4}=256≤4⋅4(10x2+16−10x2)2=256
⇒P2≤256⇒P≤16\Rightarrow P^2\le256\Rightarrow P\le16⇒P2≤256⇒P≤16
Dấu "=" bạn tự tìm nhé
Chứng minh rằng 2a^2/a+b^2 + 2b^2/b+c^2 + 2c^2/c+a^2≥a+b+c
cho a,b,c >0 thỏa mãn a2+b2+c2=3a^2+b^2+c^2=3a2+b2+c2=3
chứng minh rằng 2a2a+b2+2b2b+c2+2c2c+a2≥a+b+c\dfrac{2a^2}{a+b^2}+\dfrac{2b^2}{b+c^2}+\dfrac{2c^2}{c+a^2}\ge a+b+ca+b22a2+b+c22b2+c+a22c2≥a+b+c
Rút gọn 3căn5a − căn20a + 4căn45a + căna (a ≥ 0)
rút gọn
35a−20a+445a+a3\sqrt{5a}-\sqrt{20a}+4\sqrt{45a}+\sqrt{a}35a−20a+445a+a (a≥\ge≥0)
Giải hệ phương trình x .(x + 3y) = 4, 4y^2 = 5 - xy
Giải hệ phương trình:
{ x .(x + 3y) = 4 ; 4y2 = 5 - xy}
Giải hệ phương trình 60/x_1+x_2=4/3, 60/x_2−60/x_1=2
Giải hệ pt:
{60x1+x2=4360x2−60x1=2\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{60}{x_1+x_2}=\dfrac{4}{3}\\\dfrac{60}{x_2}_{_{ }}-\dfrac{60}{x_1}=2\end{matrix}\right.⎩⎪⎨⎪⎧x1+x260=34x260−x160=2
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 30
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 30. tỉ số của hai số là 2 phần 3
Vẽ 2 đường thẳng sau trên cùng 1 hệ trục tọa độ (d1):y=x+5, (d2):y=3x+1
1)Vẽ 2 đường thẳng sau trên cùng 1 hệ trục tọa độ: (d1):y=x+5 (d2):y=3x+1 2)cho (d):y= -x + 2 Gọi {A}\left\{A\right\}{A} bằng giao điểm (d) với trục 0X
Gọi {B}\left\{B\right\}{B} bằng giap điểm (d) với trục 0y
Tính S tam giác ABC (vẽ)
3)Cho (d1):y=2x+4
(d2): y= -2x+4
a)Tìm tọa độ giao điểm của (d1),(d2) bằng phép tính
b)Vẽ (d1),(d2) trên cùng 1 hệ trục
c) Gọi điểm: {B}\left\{B\right\}{B} =(d1) giao 0x
:{A}\left\{A\right\}{A}=(d1) giao (d2)
: {C}\left\{C\right\}{C}=(d2) giao 0x
So sánh 3+căn3 và căn10+6căn 3
So sánh
1/ 3+√3 và √10+6√ 3
2/ 11- √7 và 7 +2√7
3/ √10 - 6 và 2√7 -8
4/ √10 +√5 và 5
Tính giá trị của biểu thức P= căn(x (4 − y) (4 − z)) + căn(y (4 − x) (4 − z) + căn(z (4 − y) (4 − x)) − cănxyz
Tính giá trị của biểu thức P= x(4−y)(4−z)+y(4−x)(4−z)+z(4−y)(4−x)−xyz\sqrt{x\left(4-y\right)\left(4-z\right)}+\sqrt{y\left(4-x\right)\left(4-z\right)}+\sqrt{z\left(4-y\right)\left(4-x\right)}-\sqrt{xyz}x(4−y)(4−z)+y(4−x)(4−z)+z(4−y)(4−x)−xyz
Trong đó x,y,z là các số thực dương thỏa mãn: x+y+z= 4 - xyz\sqrt{xyz}xyz
Giải phương trình x(x+1)(x^2 +x+1)=42
A=(x−1x−4−x+1x−4x+4).xx−2x−4x+86x−18\left(\dfrac{\sqrt{x}-1}{x-4}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{x-4\sqrt{x}+4}\right).\dfrac{x\sqrt{x}-2x-4\sqrt{x}+8}{6\sqrt{x}-18}(x−4x−1−x−4x+4x+1).6x−18xx−2x−4x+8
1,x+4x2−9−2x+3=4x3x−x2\dfrac{x+4}{x^2-9}-\dfrac{2}{x+3}=\dfrac{4x}{3x-x^2}x2−9x+4−x+32=3x−x24x
2,x(x+1)(x2 +x+1)=42
3, Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol(P) y=-x2 và đường thẳng(d)y=mx-m-2. CMR khi m thay đổi, (d) cắt (P) tại 2 điểm có hoành độ phân biệt.
Giải hệ phương trình 6x+6y=5xy, 4/x−3/y=1
giải hpt
{6x+6y=5xy4x−3y=1\left\{{}\begin{matrix}6x+6y=5xy\\\dfrac{4}{x}-\dfrac{3}{y}=1\end{matrix}\right.⎩⎨⎧6x+6y=5xyx4−y3=1