Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi e =2 thì lực tương tác giữa chúng là F’ vớiA. F' = F B.F' = 2F C.F' = 0,5F D.F' = 0,25F
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sauSố nghiệm của phương trình \(f\left( {\left| x \right|} \right) = 2018\) làA.0B.1C.3D.4
Trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử Hidro mà ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro thì electron chuyển động trênA.quỹ đạo OB.quỹ đạo L C. quỹ đạo ND.quỹ đạo M
Tích phân \(\int\limits_{ - 1}^0 {\frac{1}{{\sqrt {1 - 2x} }}dx} \) bằng A.\(1 - \sqrt 3 \). B.\(\sqrt 3 - 1\).C.\(1 + \sqrt 3 \).D.\( - \sqrt 3 - 1\).
Gọi \({z_1},\,\,{z_2}\) là các nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\). Giá trị của \({({z_1} - 1)^{2018}} + {({z_2} - 1)^{2018}}\) bằng A.\( - {2^{1010}}i\).B.\({2^{1009}}i\).C.0D.\({2^{2018}}\).
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 1kg, lò xo có độ cứng 1000N/m. Khi đặt lần lượt các lực cưỡng bức \({{\rm{f}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{0}}}{\rm{cos(8\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)(N)}}\);\({{\rm{f}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{0}}}{\rm{cos(9\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)(N)}}\); \({{\rm{f}}_{\rm{3}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{0}}}{\rm{cos(10\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)(N)}}\) thì con lắc lần lượt dao động với các biên độ A1, A2, A3. Hệ thức đúng làA.A1 > A2 > A3. B.A1 <A2 < A3. C.A3 > A1 > A2. D. A2 >A3 > A1.
Cho tứ diện ABCD có AB = x. Tất cả các cạnh còn lại bằng \(2\sqrt{3}\) Tìm x để thể tích ABCD lớn nhất.A.\(x=5\sqrt{2}\)B.\(x=4\sqrt{2}\)C.\(x=3\sqrt{3}\)D.\(x=3\sqrt{2}\)
Cho hình hộp ABCDA’B’C’D’. ABCD là hình thoi. AB = a, \(\widehat{BAD}={{60}^{o}}.\,AC\cap BD=O.\,\) \(B'O\bot \left( ABCD \right),\,BB'=a.\,\) Tính thể tích hình hộpA.\(V=\frac{3{{a}^{3}}}{2}\)B.\(V=\frac{3{{a}^{3}}}{4}\)C.\(V=\frac{3{{a}^{3}}}{5}\)D.\(V=\frac{3{{a}^{3}}}{7}\)
Cho lăng trụ đứng ABCA’B’C’. Tam giác ABC vuông tại A. AC = a, \(\widehat{ACB}={{60}^{o}}\) Góc giữa đường thẳng BC’ và mặt phẳng (ACC’A’) bằng \({{30}^{o}}\) Tính thể tích lăng trụ.A.\({{a}^{3}}\sqrt{3}\)B.\({{a}^{3}}\sqrt{2}\)C.\({{a}^{3}}\sqrt{6}\)D.\({{a}^{3}}\sqrt{5}\)
Cho lăng trụ đều ABCA’B’C’. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A’BC) bằng a. Góc giữa đường thẳng AA’ và mặt phẳng (A’BC) bằng \({{30}^{o}}\) Tính thể tích lăng trụ.A.\(\frac{3{{a}^{3}}}{19}\)B.\(\frac{32{{a}^{3}}}{11}\)C.\(\frac{2{{a}^{3}}}{9}\)D.\(\frac{32{{a}^{3}}}{9}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến