Hòa tan hết 9,66 gam hỗn hợp gồm Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO4 và 0,04 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, H2 (trong đó số mol của N2O là 0,03 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Đế tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,9 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. A. 4,5 B. 5,0 C. 6,0 D. 5,5
Hỗn hợp E gồm hai tripeptit mạch hở X, Y (MX < MY) và chất béo Z, trong đó X, Y được tạo ra từ các amino axit có dạng NH2CnH2nCOOH, Z được tạo ra từ axit panmitic và axit stearic. Thủy phân hoàn toàn 28,22 gam E trong dung dịch chứa 0,33 mol NaOH vừa đủ, thu được 38,7 gam muối. Biết trong E, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 35,97 B. 43,41 C. 46,88 D. 50,35
Đun nóng este X đơn chức cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,0 gam muối khan. Số nguyên tử hiđro trong este X là A. 8. B. 6. C. 12. D. 10.
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Na vào 90,8 gam nước, thu được dung dịch X. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, nồng độ phần trăm (C%) của NaOH trong dung dịch X là A. 9,24%. B. 16,06%. C. 9,20%. D. 16,00%.
Cho a gam dung dịch chứa chất X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch chứa chất Y, thu được 2a gam dung dịch chứa một muối Z duy nhất. Cho dung dịch HNO3 loãng dư vào Z, thấy khí không màu thoát ra. Chất X và Y là A. NaHCO3 và KOH. B. Fe(NO3)2 và AgNO3. C. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. D. NaOH và NaHCO3.
Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao sống thường được đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. (b) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng. (c) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. (d) Phương pháp phổ biến dùng để chống ăn mòn kim loại là bảo vệ bề mặt và bảo vệ điện hóa. (e) Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát. (g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng trong vật liệu mài. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Điện phân dung dịch AgNO3 1 thời gian thu được dung dịch A và 0,672l khí ở anot. Cho 5,32g Fe vào dung dịch A thu được V lit khí không màu hoá nâu ngoài không khí ,dung dịch B (chỉ chứa 1 muối fe2+) ,chất rắn C (chỉ chứa một kim loại). Hiệu suất quá trình điện phân và giá trị V là: A. 25% và 0,672l B. 20% và 0,336l C. 80% và 0,336l D. 85% và 8,96l e thấy bài này ghi có thể bị lỗi dữ kiện nhưng e muốn biết cách làm nên ad giải giúp e với @@
Hỗn hợp X gồm kim loại M, Fe và FeCO3. Cho 8,98 gam X tác dụng với 500ml dụng dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí. Trộn Z với 2,8 lít O2 rồi cho hỗn hợp hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được 8,28 gam hỗn hợp muối khan và còn lại 1,792 lít khí thoát ra(đktc). Để trung hòa axit dư trong dung dịch Y cần thêm vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M, được dung dịch T. Chia T làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem cô cạn được 30,33 gam hỗn hợp muối khan. Cho tiếp dung dịch NaOH dư và phần 2 thu được 4,28 gam kết tủa. Xác định tên kim loại M, tính nồng độ mol của HNO3 đã dùng. Tong Man trả lời 22.02.2018 Bình luận(0)
Chỉ dùng thêm 1 chất khác để nhận biết các dung dịch: a) H3PO4, H2SO4, HCl, HNO3. b) NaHCO3, Ba(HSO4)2, AgNO3, Cu(NO3)2. vykhanh đã chọn câu trả lời 22.02.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hoàn toàn 1,609 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Fe và Al vào 40 ml dung dịch HCl 7,3% (D=1,1 g/ml) thu được dung dịch Y. Thêm 700 ml dung dịch AgNO3 0,2M vào dung dịch Y, khuấy kĩ thì sản phẩm thu được chỉ chứa kết tủa và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch Z lấy chất rắn thu được đem đun nóng trong bình kín đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 5,779 gam B. 3,294 gam C. 8,101 gam D. 6,023 gam fa đã chọn câu trả lời 22.02.2018 Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến