Tìm tọa độ đỉnh của Parabol \(y = 2{x^2} - 4x + 1\).A.\(\left( { - 1;7} \right)\).B.\(\left( {2;\;1} \right)\).C.\(\left( {1; - 1} \right)\) .D.\(\left( { - 2;\;17} \right)\) \(\left( { - 2;\,17} \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), cho \(\overrightarrow a = ( - 1;2)\), \(\overrightarrow b = (3; - 5)\). Tìm số thực \(m\) sao cho \(m\overrightarrow a + \overrightarrow b \) vuông góc với \(\overrightarrow i + \overrightarrow j \).A.\(m = - 2\).B.\(m = 2\).C.\(m = 3\).D.\(m = \frac{5}{2}\).
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\left( {x - 2} \right)\) làA. \(\left( {2; + \infty } \right)\). B. \(\left( { - 2; + \infty } \right)\). C. \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\). D. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \(({d_1}):mx + 3y - 3 = 0\) và \(({d_2}):3x + my - 3 = 0\) cắt nhau tại điểm \(A\). Tính khoảng cách OA theo m.A.\(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{m - 3}}\).B.\(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\).C.\(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\).D.\(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m - 3} \right|}}\).
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AG} \) qua hai vectơ \(\overrightarrow {BA} \) và \(\overrightarrow {BC} \).A.\(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).B.\(\overrightarrow {AG} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).C.\(\overrightarrow {AG} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).D.\(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).
Thể tích của khối cầu có bán kính R làA. \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\). B. \(V = \dfrac{3}{4}\pi {R^3}\). C. \(V = 4\pi {R^3}\). D. \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^3}\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} > 9\) là:A. \(\left( {2; + \infty } \right)\).B. \(\left( {0;2} \right)\). C. \(\left( {0; + \infty } \right)\).D. \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).
Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm sốA. \(y = {x^3} - 3{x^2}\). B. \(y = - {x^3} + 3{x^2}\).C. \(y = {x^4} - {x^2} + 4\). D. \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
Số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3}\) và \(y = {x^2} - x + \dfrac{1}{3}\) làA.2B.0C.1D.3
Cho hàm số \(y = {2^x}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(d\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) làA.\(\ln 2\). B. \(3\ln 2\). C. \(4\ln 2\). D. \(2\ln 2\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến