Hòa tan vừa hết 3,61 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thì thu được 2,128 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 2,688 lít SO2 (đktc). Kim loại M là A.Ca B.Al. C.Mg. D.Zn.
Đáp án đúng: B Giải chi tiết:nH2 = 2,128 : 22,4 = 0,095 (mol) => ne nhận = 2nH2= 0,19 (mol) nSO2(đktc) = 2,688 : 22,4 = 0,12 (mol) => ne nhận = 2nSO2 = 0,24 (mol) Vì khi pư với HCl, Fe lên số oxh +2 Còn khi pư với H2SO4 đặc nóng, Fe lên số oxh +3 Do vậy sự chênh lệch mol e nhận trong 2 trường hợp chính bằng số mol Fe = 0,24 – 0,19 = 0,05 (mol) Đặt hóa trị của A là n, số mol là x (mol) A → A +n + ne 2H+ +2e → H2 x → nx (mol) 0,19 ← 0,095 (mol) Fe → Fe2+ + 2e 0,05 → 0,1 (mol) Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ \buildrel {BT:e} \over \longrightarrow nx + 0,1 = 0,19 \hfill \cr {m_{hh}} = Ax + 0,05.56 = 3,61 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ nx = 0,09 \hfill \cr Ax = 0,81 \hfill \cr} \right. \Rightarrow A = 9n\) Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 Chạy n = 3 => A = 27 (Al) thỏa mãn Đáp án B