Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởiA.sự chuyển động của nam châm với mạch.B.sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.C.sự chuyển động của mạch với nam châm.D.sự biến thiên từ trường Trái Đất.
Từ thông riêng gửi qua một ống dây được xác định bởi công thứcA.Ф = B.i B.Ф = S.i C.Ф = L.i D.Ф =L.i2
Công thức xác định độ lớn lực Lo ren xơ là:A.f = |q|.v.B.tanαB.f = |q|.v.B2C.f = |q|.v.B.sinαD.f = |q|.v.B.cosα.
Đơn vị của lực từ là:A.Niuton(N) B.Fara(F) C.Jun(J)D.Tesla(T)
Nam châm có đặc điểm nào sau đây:A.Hút các mẩu giấy nhỏ B.Hút các mẩu nhựa nhỏC.Hút các mẩu sắt nhỏ D.Hút mọi vật.
Dòng điện I = 2 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là:A.2.10-6(T) B.2.10-8(T) C.2.10-7(T) D.4.10-6(T)
Biểu thức tổng quát tính từ thông gửi qua một khung dây đặt trong một từ trường đều là:A.Ф = Scosα B.Ф = Bcosα C.Ф = BScosα D.Ф = BSsinα
Cho số phức \(z\) biết \(\overline z = 2 - i + \dfrac{i}{{1 + i}}\). Phần ảo của số phức \({z^2}\) là:A.\(\dfrac{5}{2}\) B.\(\dfrac{5}{2}i\) C.\( - \dfrac{5}{2}\) D.\( - \dfrac{5}{2}i\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(S\left( { - 1;6;2} \right);\,\,A\left( {0;0;6} \right);\,\,B\left( {0;3;0} \right);\,\,C\left( { - 2;0;0} \right)\). Gọi \(H\) là chân đường cao vẽ từ \(S\) của tứ diện \(SABC\). Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(S,\,\,B,\,\,H\) là :A.\(x + y - z - 3 = 0\) B.\(x - 2y + 5z + 6 = 0\) C.\(x + 5y - 7z - 15 = 0\) D.\(7x + 5y - 4z - 15 = 0\)
Giá trị của \(\int\limits_0^1 {\pi x{e^x}dx} \) là:A.\(\pi \) B.\(\pi e\) C.\(\dfrac{\pi }{3}\) D.\(\dfrac{1}{3}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến