Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - 2\) và \(y = - \left| x \right|\) A.\(\dfrac{{13}}{3}\). B.\(\dfrac{7}{3}\). C.\(3\). D.\(\dfrac{{11}}{3}\).
Đáp án đúng: B Giải chi tiết:Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là \({x^2} - 2 = - \left| x \right| \Leftrightarrow {x^2} + \left| x \right| - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| x \right| = 1\\\left| x \right| = - 2\left( L \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \pm 1\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - 2\) , \(y = - \left| x \right|\), \(x = \pm 1\) là \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {{x^2} - 2 + \left| x \right|} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2} - x - 2} \right|dx + \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|dx = \left| {\int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^2} - x - 2} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + x - 2} \right)dx} } \right|} } \)\( = \dfrac{7}{6} + \dfrac{7}{6} = \dfrac{7}{3}.\) Chọn B.