Để 15,68 gam phôi Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được 20,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6; đo đktc). Giá trị của V là A. 1,344 lít. B. 2,016 lít. C. 1,568 lít. D. 2,352 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm hai cacbohiđrat cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 72,96 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X trên với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là A. 25,92 gam. B. 43,20 gam. C. 60,48 gam. D. 17,28 gam.
Để tách riêng 2 hidrocacbon but-1-in và but-2-in có thể sử dụng? A. Phương pháp chưng cất phân đoạn B. Dung dịch brom dư C. Dung dịch AgNO3/NH3, sau đó dùng dung dịch HCl D. Dung dịch KMnO4
Tính pH thu được của dung dịch thu được sau khi trộn lẫn các dung dịch sau: a) 10ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4 b) 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11 Biết Ka = 10^-4,75
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa.Tỉ lệ x:y là A. 3 : 4 B. 4 : 3 C. 5 : 3 D. 10 : 3
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó Al chiếm 22,2053% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 85,27 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 66,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là A. 29,5%. B. 27,4%. C. 32,9%. D. 22,1%.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin có tỉ lệ mol 10 : 5 : 3; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng 1,53 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong lấy dư thu được 127,0 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là A. 31,1%. B. 34,0%. C. 32,7%. D. 36,2%.
Cho hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr vào H2O thu đươc dung dịch Y. Cho Cl2 dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thấy khối lượng giảm 6% so với hỗn hợp X. Tính phần trăm của NaCl trong hỗn hợp X.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,5. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được một muối của axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc trắng. Nhận định nào sau đây là sai? A. Chất Y cho được phản ứng tráng gương. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. C. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°). D. Chất Z không cho được phản ứng este hóa với axit axetic.
Chia hỗn hợp gồm Mg, MgCO3, Fe và FeCO3 bằng hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch chứa 22,2 gam muối. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 25,95 gam muối. Tỉ lệ x : y là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến