Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ \({A_C} = \frac{{{A_B} \sqrt 3 }}{2} \). Khoảng cách NC làA.50/3 cmB.40/3 cmC.50 cmD.40 cm
Tìm số nghiệm thực của phương trình \({ \log _2} \left( {x + 1} \right) + { \log _2} \left( {x - 1} \right) = 0 \)A.2B.0C.1D.3
Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ bên?A. \(y = \frac{{ - x + 3}}{{x + 1}}\) B.\(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\)C.\(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\)
Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), ảnh của điểm \(M \left( {1; - 2} \right) \)qua phép vị tự tâm O tỉ số \(k = - 2 \)là:A. \(M'\left( {\frac{{ - 1}}{2};1} \right)\). B.\(M'\left( {\frac{1}{2};1} \right)\). C. \(M'\left( {2; - 4} \right)\). D. \(M'\left( { - 2;4} \right)\).
x2 - 6x + 13 = A.x = 1 B.x = -3C.x = 3D.x = 0
C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?A.5B.8C.7D.6
Cho hình chóp \(S.ABCD \) có đáy là hình thang \(ABCD \, \left( {AD//BC} \right) \). Gọi \(M \)là trung điểm của \(CD \). Giao tuyến của hai mặt phẳng \( \left( {MSB} \right) \) và \( \left( {SAC} \right) \)là:A. \(SP\) (\(P\)là giao điểm của\(AB\) và \(CD\)). B.\(SO\) (\(O\) là giao điểm của\(AC\) và \(BD\)). C. \(SJ\) (\(J\)là giao điểm của\(AM\) và \(BD\)).D. \(SI\) (\(I\) là giao điểm của\(AC\) và \(BM\)).
Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại?A.CacbohidratB.ĐisaccaritC.MonosaccaritD.Polisaccarit
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn \( \left( O \right) \) có bán kính \(R = 9 \,cm \). Hai điểm B, C cố định, I là trung điểm của BC, G là trọng tâm tam giác ABC. Biết rẳng khi A di động trên \( \left( O \right) \) thì G di động trên một đường tròn \( \left( {O'} \right) \). Tính bán kính R’ của đường tròn \( \left( {O'} \right) \).A.\(R' = 3cm\). B. \(R' = 4cm\). C. \(R' = 2cm\). D. \(R' = 6cm\).
Cho tứ giác đều ABCD có cạnh bằng a, lấy điểm E đối xứng với B qua C, điểm F đối xứng với B qua D. Gọi M là trung điểm của AB. Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MEF).A. \(\frac{{{a^2}}}{4}\). B.\(\frac{{{a^2}}}{6}\). C. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{9}\). D. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến