Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919), thực dân Pháp sử dụng biện pháp nào để tăng ngân sách Đông Dương?A.Mở rộng quy mô sản xuất B.Khuyến khích phát triển công nghiệp nhẹC.Tăng thuế và cho vay lãi D.Mở rộng trao đổi buôn bán
Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3- 1946) là:A.thực hiện ngừng bắn ở Nam bộ B. tỏ rõ thiện chí hòa bình với nước ta.C.thi hành nghiêm chỉnh những nội dung đã kí kết. D.tăng cường các hoạt động khiêu khích quân sự.
Cho phản ứng hạt nhân: 1123Na+11H→24He+1020Ne{}_{11}^{23}Na + {}_1^1H \to {}_2^4He + {}_{10}^{20}Ne1123Na+11H→24He+1020Ne. Khối lượng các hạt nhân 1123Na;1020Ne;24He;11H{}_{11}^{23}Na;{}_{10}^{20}Ne;{}_2^4He;{}_1^1H1123Na;1020Ne;24He;11H lần lượt là 22,9837u; 19,9869u; 4,0015u; 1,0073u; u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượngA.thu vào là 3,4524 MeV.B.thu vào là 2,4219 MeV.C.tỏa ra là 2,4219 MeV. D.tỏa ra là 3,4524 MeV
Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân cóA.cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn. B.cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.C.cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn. D.cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
Tìm nghiệm của đa thức R(x)R \left( x \right) R(x) biết R(x)+Q(x)=P(x).R \left( x \right) + Q \left( x \right) = P \left( x \right). R(x)+Q(x)=P(x).A.x=−12x = \frac{{ - 1}}{2}x=2−1B.x= 12x = \frac{{ 1}}{2}x=2 1C.x=32x = \frac{{ 3}}{2}x=23D.x=−52x = \frac{{ - 5}}{2}x=2−5
Cho hàm số y=x3−3x2+4y = {x^3} - 3{x^2} + 4 y=x3−3x2+4 có đồ thị (C) \left( C \right) (C) , đường thẳng (d):y=m(x+1)(d):y = m(x + { \rm{ }}1) (d):y=m(x+1) với mm m là tham số, đường thẳng (Δ):y=2x−7. \left( \Delta \right):y = 2x - 7. (Δ):y=2x−7. Tìm tổng tất cả các giá trị của tham số mm m để đường thẳng (d) \left( d \right) (d) cắt đồ thị (C) \left( C \right) (C) tại 3 điểm phân biệt A(−1;0);B;CA( - 1;0);{ \rm{ }}B;{ \rm{ }}C A(−1;0);B;C sao cho B,CB,C B,C cùng phía với Δ \Delta Δ và d(B;Δ)+d(C;Δ)=65.d(B; \Delta ){ \rm{ }} + d(C; \Delta ){ \rm{ }} = { \rm{ }}6 \sqrt 5 . d(B;Δ)+d(C;Δ)=65.A.000 B.888C.555 D.444
Thu gọn rồi tìm hệ số và tìm bậc của đơn thức sau: −3x4y4z.(−13y2z3) - 3{x^4}{y^4}z. \left( { - \frac{1}{3}{y^2}{z^3}} \right) −3x4y4z.(−31y2z3) Bậc của đơn thức thu gọn là: A.888B.121212C.141414D.111111
Gọi SS S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m∈Zm \in \mathbb{Z} m∈Z và phương trình logmx−5(x2−6x+12)=logmx−5x+2{ \log _{mx - 5}} \left( {{x^2} - 6x + 12} \right) = { \log _{ \sqrt {mx - 5} }} \sqrt {x + 2} logmx−5(x2−6x+12)=logmx−5x+2 có nghiệm duy nhất. Tìm số phân tử của SS S.A.222B.333C.000D.111
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài 2a2a 2a. Thể tích của khối nón làA.πa336\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{6}6πa33B.πa339\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{9}9πa33C.πa333\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}3πa33 D.πa3312\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}12πa33
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số mm m để hàm số y=14x4+mx−32xy = \dfrac{1}{4}{x^4} + mx - \dfrac{3}{{2x}} y=41x4+mx−2x3 đồng biến trên khoảng (0;+∞) \left( {0; + \infty } \right) (0;+∞)?A.222B.000C.111 D.444