Hoàn tan 19,5 gam FeCl3 và 27,36 gam Al2(SO4)3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A. Sau đó hòa tan 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B và dung dịch C a) Lọc kết tủa B rửa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thu m gam chất rắn. Tính m? b) Thêm nước vào dung dịch C thu được dung dịch D có khối lượng 400 gam. Tính khối lượng nước cần thêm và nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch D c) Cần thêm bao nhiêu ml HCl 2M vào dung dịch D để thu được kết tủa lớn nhất?
Đốt cháy 25,7 gam hỗn hợp E chứa 2 este mạch hở thuần chức X và Y (MX < MY, tổng số liên kết pi trong X và Y không quá 5) cần 42,4 gam O2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 25,7 gam hỗn hợp E bằng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn F và 2 ancol no mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Hòa tan lượng F trong HCl dư thu được hỗn hợp G chứa axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn G thu được CO2 và H2O cần 6,16 lít O2 ở ĐKTC, biết nCO2 – nH2O = 0,35. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%
Đốt cháy hoàn oàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH thì dung dịch này có khối lượng tăng thêm 12,4 gam thu được hai muối có tổng khối lượng là 19 gam và hai muối này có tỉ lệ mol là 1:1. Xác định dãy đồng đẳng của X
Chia hỗn hợp A gồm sắt (II) oxit và đồng (II) oxit thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Cho phần 2 vào ống sứ đốt nóng và dẫn một luồng khí CO đi qua ống, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp B gồm 4 chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí oxi đo cùng điều kiện. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Cho toàn bộ 28 gam hỗn hợp B ở trên vào cốc chứa lượng dư axit HCl, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số gam chất rắn tối đa không bị hoà tan.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 6,72 gam NaHCO3 và 4,44 gam CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí. Giá trị của m là: A. 1,2 B. 1,66 C. 1,56 D. 1,72
Hoà tan hết m gam hỗn hợp CuO, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, được dd X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, phản ứng giễu diễn theo sơ đồ sau, giá trị của m là A. 28,48 B. 31,52 C. 33,12 D. 26,88
Hòa tan hết m gam bột kim loại Al trong dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2. Tỉ lệ thể tích V(NO) : V(N2O) : V(N2) = 3 : 2 : 1. Trị số của m là bao nhiêu?
Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hidrocacbon có hàm lượng nguyên tố H là 11,765%. Hãy tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng 34.
Nung nóng 18,4 gam hỗn hợp Mg và S trong bình kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Cho dung dịch HCl hòa tan hết A thì thu được 11,2 lít hỗn hợp khí B. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tỉ khối của khí B so với H2. A. 10,6 B. 14,2 C. 16,2 D. 7,4
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu với 5,76 gam S đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Thể tích Pn(NO3)2 1M tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí Y là A. 120 ml B. 180 ml C. 150 ml D. 100 ml
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến