Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1 \) có đồ thị \( \left( C \right). \) Gọi \(A \left( {{x_A};{y_A}} \right), \) \(B \left( {{x_B};{y_B}} \right) \) với \({x_A} > {x_B} \) là các điểm thuộc \( \left( C \right) \) sao cho các tiếp tuyến tại \(A, \, \,B \) song song với nhau và \(AB = 6 \sqrt {37} . \) Tính \(S = 2{x_A} - 3{x_B} \) A.\(S = 15\) B.\(S = 90\) C.\(S = - \,15\) D.\(S = - \,90\)
Cho hàm số \(y = 3{x^4} + 4{x^3} + 3 \). Khẳng định nào sau đây là đúng?A.Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) B.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)C.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\)D.Hàm số đồng biến trên khoảng\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)
Cho hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 1 \). Khẳng định nào sau đây là sai?A.Điểm cực đại của hàm số là \(x = 0\).B.Điểm cực đại của đồ thị hàm số là \(\left( {0;1} \right)\).C.Hàm số không có giá trị nhỏ nhấtD.Hàm số không có giá trị lớn nhất.
Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?A.\(y = 1 - x\)B.\(y = \dfrac{{ - x}}{{x + 1}}\)C.\(y = \dfrac{{ - x + 1}}{{x + 1}}\)D.\(y = \dfrac{{ - 2x + 1}}{{x - 1}}\)
Số amin có công thức phân tử C3H9N làA.5.B.3.C.4.D.2.
Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được làA.22,2 gamB.15,1 gam. C.16,9 gam. D.11,1 gam.
Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.27,7375 gam.B.20,3875 gam.C.28,9625 gam.D.7,35 gam.
Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đâyA.20.B.14.C.12.D.12,5.
Hệ số của \({x^{12}} \) trong khai triển \({ \left( {{x^2} + x} \right)^{10}} \) là:A.\(C_{10}^6{.2^6}\)B.\(C_{10}^6\)C.\(C_{10}^8\)D.\( - C_{10}^2\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy \), cho \( \Delta : \, \,x - 2y - 1 = 0 \) và \( \overrightarrow u \left( {4;3} \right) \). Gọi \(d \) là đường thẳng sao cho \({T_{ \overrightarrow u }} \) biến \(d \) thành đường thẳng \( \Delta \). Phương trình đường thẳng \(d \) là:A.\(x - 2y + 1 = 0\)B.\(x - 2y + 9 = 0\)C.\(x - 2y - 3 = 0\)D.\(x - 2y - 9 = 0\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến