Đáp án:
a. C3H7O2N
b. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 7,96 gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu
Giải thích các bước giải:
* Khi phân tích 1,78 gam A:
Đặt nNH3 = x = mol
nH2SO4 = 0,2.0,075 = 0,015 mol
nNaOH = 0,02.0,5 = 0,01 mol
Sau khi trung hòa bằng NaOH ta sẽ thu được Na2SO4 và (NH4)2SO4 với số mol:
nNa2SO4 = 0,5.nNaOH = 0,5.0,01 = 0,005 mol
n(NH4)2SO4 = nH2SO4 - nNa2SO4 = 0,015 - 0,005 = 0,01 mol (BTNT "S")
Mặt khác, BTNT "N" → nN = 2.n(NH4)2SO4 = 0,02 mol
Ta thấy 1,78 gam A chứa 0,02 mol N
→ 3,76 gam A chức 0,04 mol N
*Đốt 3,56 gam A:
nC = nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol (BTNT "C")
nH = 2nH2O = 2.(2,52/18) = 0,28 mol (BTNT "H")
mO = mA - mC - mH - mN = 3,56 - 0,12.12 - 0,28 - 0,04.14 = 1,28 gam → nO = 0,08 mol
→ C : H : O : N = 0,12 : 0,28 : 0,08 : 0,04 = 3 : 7 : 2 : 1
→ CTĐGN là C3H7O2N
a. Do A có 1 nguyên tử N nên CTPT là C3H7O2N
b. nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,2 mol
nCO2 = 0,12 mol
→ nOH- : nCO2 = 0,2 : 0,12 = 1,67 → Phản ứng tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)
Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{O{H^ - }}} = 2{\rm{a}} + b = 0,2\\
{n_{C{O_2}}} = a + b = 0,12
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,08\\
b = 0,04
\end{array} \right.\)
Ba2+ + CO32- → BaCO3
Bđ: 0,1 0,08
Pư: 0,08 ← 0,08 → 0,08
Ta thấy: Δm = mCO2 + mH2O - mBaCO3 = 0,12.44 + 0,14.18 - 0,08.197 = -7,96 gam < 0
Vậy dung dịch sau phản ứng giảm 7,96 gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu