Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện) A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.
Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc); Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 42,32%. B. 46,47%. C. 66,39%. D. 33,61%.
Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30ml dung dịch HCl 1M. a) Xác định 2 kim loại. b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. a) Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit. b) Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng mR/mH=16/1. Xác định R.
Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, KCl với điện cực trở có màng ngăn. Cho biết pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glixin và 53,4 gam alanin. Giá trị m là A. 103,5g. B. 113,4g. C. 91,0g. D. 93,6g.
Phản ứng của oxit axit và oxit bazo là phản ứng gì , của axit và muối ,của bazơ và muối ,của axit và bazo là các phản ứng gì(tên gọi,ví dụ như là phản ứng trao đổi,….)
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol X hoặc Y phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol X hoặc Y như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam E phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam E phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam E thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với A. 41 B. 44 C. 42 D. 43
B3: Hòa tan 16,2 g kl M(nhóm ||| A) vào 5 l dd HNO3 0,5M (d= 1,25 g/ml). Sau kết thúc phản ứng thu đc 5,6 l hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 14,4 1, Xác định kl R 2, Tính nồng độ % của dd HNO3 trong dd sau phản ứng. Hoa hoc 2k2 hỏi 04.11.2017 Bình luận(0)
B1: để khử hoàn toàn 8 g oxit kl cần 3,36 l H2. Hòa tan hết lượng kl thu đc vào dd HCl loãng thấy thoát ra 2,24 l H2 Xác định công thức oxit . Các khí đo đktc
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến