Hoà tan hết 5 gam hỗn hợp gồm một muối của kim loại kiềm và một muối của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng?
Cho chất hữu cơ X có công thức CxHyON có M = 113. Chất X không làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. Lấy 22,6 gam chất X thủy phân bằng một lƣợng NaOH vừa đủ thì thu được m gam một sản phẩm B duy nhất. Giá trị của m là: A. 27,0. B. 24,4. C. 27,2. D. 30,6.
có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau : nano3, na2co3, nacl. Trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết Phương trình hóa học nếu có Dungdz đã chọn câu trả lời 01.11.2017 Bình luận(0)
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,75M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng Catot tăng 28 gam thì dừng lại. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp chất rắn không tan. Tính m: A. 20 B. 14,42 C. 13,75 D. 16,8
biết 5g hỗn hợp 2 muối là : caco3, caso4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch hcl thu được 0,448 lít khí a) Viết phương trình phản ứng b) tính nồng độ mol của dung dịch hcl c) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu Dungdz đã chọn câu trả lời 01.11.2017 Bình luận(0)
Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A, sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m – 5,156) gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Tính t: A. 2,5 B. 2 C. 3 D. 1,5
Cho hỗn hợp X gồm 6,12 gam kim loại M và 3,6 gam oxit của nó (M có hóa trị không đổi) tác dụng với 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và KNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,47 gam hỗn hợp khí T gồm N2, N2O, H2. Cho dung dịch NaOH 1M dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có 705 ml dung dịch NaOH phản ứng, lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,8 gam chất rắn khan. Xác định phần trăm theo số mol từng khí trong T.
Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch z thu được lượng muối khan là: A. 33,86 B. 33,06 C. 30,24 D. 32,26
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua ình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị m là: A. 19,35 gam B. 11,64 gam C.17,46 gam D. 25,86 gam
Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến