Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là: A. 1 : 1 B. 2 : 1 C. 3 : 2 D. 1 : 2
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi Glyxin và Alanin. Thành phần % khối lượng của Nito trong A và B lần lượt là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là: A. 2 : 3 B. 7 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 7
Hỗn hợp X gồm các chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 28,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,12 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, 28,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, t0 thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là: A. 38,85. B. 36,54. C. 42,9 . D. 37,65.
X, Y là hai este đều đơn chức (MX < MY); Z là este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 0,24 mol E chứa X, Y, Z cần dùng 1,53 mol O2 thu được 17,64 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ớ 140oC, thu được 9,44 gam hỗn hợp T chứa 3 ete. Hóa hơi 9,44 gam T thì thể tích chiếm 2,688 lít (đktc). Biết rằng hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 80% và 50%. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần nhất với A. 29 B. 30 C. 31 D. 32
Cho 78,7 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Fe, FeO, Zn, trong đó có 37,6% khối lượng của Mg(NO3)2. Nung X một thời gian thu được 2,52 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2, O2 (có tỉ lệ mol 8 : 1) và hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan vừa hết Y cần dùng vừa đủ 1 kg dung dịch NaHSO4 24,6% thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,25 mol NO, 0,1 mol H2. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Z gần nhất với A. 3,5% B. 2,8% C. 7,6% D. 9,1%
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là? A. 34,20%. B. 26,83%. C. 42,60%. D. 53,62%.
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 33/7. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,15% B. 13% C. 13,4% D. 14,1% huyen712194 trả lời 17.10.2017 Bình luận(0)
Hòa tan m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thu được 120 gam muối khan. Xác định công thức FexOy.
Muối A tạo bởi kim loại M hoá trị II và phi kim X hoá trị I. Hoà tan một lượng muối A vào nước được dung dịch B. Nếu thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B thì lượng kết tủa sinh ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch B thì lượng kết tủa sinh ra bằng 50% lượng A. Xác định CTHH muối A?
Để m gam phôi bào Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là: A. 9,27 gam B. 10,08 gam C. 11,20 gam D. 16,80 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến