Đặt\(a = {\log _2}6,b = {\log _2}7\). Hãy biểu diễn \({\log _{18}}42\) theo a và bA.\({\log _{18}}42 = \frac{{a + b}}{{2a - 1}}\) B.\({\log _{18}}42 = \frac{{1 + a + b}}{{2a - 1}}\) C.\({\log _{18}}42 = \frac{{1 + a + b}}{{2b - 1}}\) D.\({\log _{18}}42 = \frac{{a + b}}{{2b - 1}}\)
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, \(BA = 3a,BC = 4a,(SBC) \bot (ABC)\). Biết \(SB = 6a,\widehat {SBC} = {60^0}\). Tính khoảng cách, từ B đến (SAC).A.\(\frac{{17a\sqrt {57} }}{{57}}\) B. \(\frac{{16a\sqrt {57} }}{{57}}\)C.\(\frac{{6a\sqrt {57} }}{{19}}\)D. \(\frac{{19a\sqrt {57} }}{{57}}\)
Phương trình \({25^x} - {2.10^x} + {m^2}{.4^x} = 0\) có 2 nghiệm trái dấu khi:A.\(m \ge - 1.\) B. \(m \le 1.\)C.\(m \in \left( { - 1;0} \right) \cup \left( {0;1} \right).\) D. \(m 1.\)
Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của 1 trong 4 hàm số được liệt kê ở 4 phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?A.\(y = 2 - \sin \,x.\)B.\(y = 2\cos x.\) C.\(y = {\cos ^2}x + 1.\) D.\(y = \cos \,x + 1.\)
Có 4 viên bi hình cầu bán kính bằng 1cm. Người ta đặt 3 viên bi tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc với mặt bàn. Sau đó đai 3 viên bi đó lại và đặt 1 viên bi thứ 4 tiếp xúc vởi cả 3 viên bi trên như hình vẽ bên dưới. Gọi O là điểm thuộc bề mặt của viên bi thứ 4 có khoảng cách đến mặt bàn là lớn nhất. Khoảng cách từ O đến mặt bàn bằngA. \(\dfrac{7}{2}.\) B. \(\dfrac{{6 + 2\sqrt 6 }}{3}.\) C.\(\dfrac{{3 + 2\sqrt 6 }}{3}.\) D.\(\dfrac{{4\sqrt 6 }}{3}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và có thể tích bằng 1. Trên cạnh SC lấy điểm E sao cho SE = 2EC. Tính thể tích V của khối tứ diện SEBD.A. \(V = \dfrac{1}{3}.\)B. \(V = \dfrac{2}{3}.\) C.\(V = \dfrac{4}{3}.\) D.\(V = \dfrac{1}{6}.\)
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài 2a. Thể tích của khối nón là:A.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}.\) B.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.\)C.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{2}.\)D.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)
Cho a, b là các số thực dương. Rút gọn biểu thức \(P = \dfrac{{{{\left( {\sqrt[4]{{{a^3}{b^2}}}} \right)}^4}}}{{\sqrt[3]{{\sqrt {{a^{12}}{b^6}} }}}}\) được kết quả là:A. \(a{b^2}.\) B.\({a^2}b.\)C.\({a^2}{b^2}.\) D.\(ab.\)
Tìm số hạng chứa \({x^3}{y^3}\) trong khai triển của biểu thức \({(x + 2y)^6}\) thành đa thức:A.\(8{x^3}{y^3}.\)B.\(160{x^3}{y^3}.\) C.\(120{x^3}{y^3}.\) D.\(20{x^3}{y^3}.\)
Tính đạo hàm cấp 2018 của hàm số \(y = {e^{2x}}.\)A. \({y^{(2018)}} = {2^{2018}}.x{e^{2x}}.\) B.\({y^{(2018)}} = {e^{2x}}.\)C.\({y^{(2018)}} = {2^{2018}}.{e^{2x}}.\) D.\({y^{(2018)}} = {2^{2017}}.{e^{2x}}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến