Trường hợp có 4 loại kiểu hình xuất hiện ở F1, tỉ lệ phân li các loại kiểu hình này sẽ là:A.1:1:1:1 B.9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1 C.1:1:1:1 hoặc 3:3:1:1 D.3:3:1:1
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {1 \over 3}{x^3} - {x^2} + mx\) có cực trị.A.\(\left[ {1; + \infty } \right)\)B.\(\left( { - \infty ;1} \right)\)C.\(\left( {1; + \infty } \right)\)D.\(\left( { - \infty ;1} \right]\)
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {x^3} + mx\) đạt cực đại tại \(x = 1.\)A.\(\left\{ 3 \right\}\)B.\(\emptyset \)C.\(\left\{ 1 \right\}\)D.\(\left\{ {1;3} \right\}\)
Gọi A, B lần lượt là điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2.\) Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ nào dưới đây?A.\(\left( {1;1} \right)\)B.\(\left( {2;0} \right)\)C.\(\left( {1;0} \right)\)D.\(\left( {1; - 2} \right)\)
Gọi \({y_{CĐ}},{y_{CT}}\) lần lượt là giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3x\). Tính \(S = 2{y_{CĐ}} + 3{y_{CT}} + 1\)A.\(S = - 1\)B.\(S = 0\)C.\(S = 4\)D.\(S = 2\)
Phương trình đường thẳng nào sau đây là phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x\) ?A.\(y = 2x + 6\)B.\(y = 2x - 6\)C.\(y = 6 - 2x\)D.\(y = 3x\)
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + \left( {{m^2} - 3m} \right)x + m - 2\). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục tung.A.\(m > 3\)B.\(m \ge 0\) C.\(m < 0\)D.\(0 < m < 3\)
Chứng minh AB = AM A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Chứng minh rằng: AB2 = AD.AEA.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {m + 1} \right){x^2} + 6mx\) có hai điểm cực trị \(A\) và \(B\) sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng \(y = x + 2\).A.\(\left\{ {0;2} \right\}\)B.\(\left\{ {0; - 2} \right\}\)C.\(\left\{ {2; - 2} \right\}\)D.\(\left\{ {2; - {1 \over 2}} \right\}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến