Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.17,12. B.14,08. C.12,80. D.20,90.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.16,5. B.22,5. C.18,2. D.20,8.
Gen S bị đột biến thành gen s Khi gen S và gen s cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit . Dạng đột biến xảy ra với gen S làA.Bị mất một cặp nucleotit.B.Mất hai cặp nucleotit.C.đảo vị trí 2 cặp nucleotit.D.Thay thế một cặp nucleotit.
Cho các thông tin:(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:A.(2), (3), (4).B.(1), (2), (4)C.(1), (3), (4).D.(1), (2), (3).
Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nuclêôtit.(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.(5) Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.(6) Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen ?A.5B.4C.2D.3
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.10,6. B.7,1. C.8,9. D.15,2.
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?A.Giá trị m là 3,13. B.Phân tử khối của Y là 75.C.Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%. D.Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
Hợp chất vô cơ X có các tính chất: X tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm; dung dịch X đặc để lâu có màu vàng; tan tốt trong nước; có tính oxi hóa mạnh. Chất X làA.H3PO4.B.HNO3.C.H2SO4.D.HCl.
Cho dãy các chất: isoamyl axetat, tripanmitin, anilin, xenlulozo, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng làA.4.B.5.C.3.D.2.
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X làA.3.B.4.C.1.D.2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến