Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 (ml) dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X làA. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Cho dung dịch metylamin cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch AlCl3, FeCl2, Zn(NO3)2, CuSO4, HCl. Số chất kết tủa còn lại làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất vớiA. 35,5%. B. 30,3%. C. 28,2%. D. 32,7%.
Cho dãy chuyển hoá sau:glyxin Z Xglyxin T YVậy X và Y lần lượt làA. ClH3NCH2COONa. B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa. C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa. D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho một ít bột Cu vào ống nghiệm có chứa dung dịch Fe2(SO4)3?A. Không có hiện tượng gì. B. Đồng tan tạo thành dung dịch màu xanh và có kết tủa màu xám xuất hiện. C. Đồng tan, màu vàng của dung dịch chuyển thành màu xanh. D. Đồng tan tạo thành dung dịch màu trắng xanh.
Chất nào sau đây không phải amin bậc một?A. C2H5NHCH3. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. C2H5NH2.
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam chất Y được 0,3 mol hỗn hợp CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,667, ngoài ra còn 0,3 mol H2O và 0,05 mol Na2CO3. Biết X có tính lưỡng tính và Y chỉ chứa một nguyên tử N. Công thức cấu tạo của Y làA. CH2=CHCOONH4. B. CH3CH(NH2)COONa. C. H2NCH2COONa. D. H2NCH=CHCOONa.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α -aminoaxit được gọi là polipeptit. B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α -aminoaxit được gọi là đipeptit. D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.
Cho dãy chất:$\displaystyle p-C{{H}_{3}}COO{{C}_{6}}{{H}_{4}}C{{H}_{3}};$$\displaystyle p-HCOO{{C}_{6}}{{H}_{4}}OH;$$\displaystyle Cl{{H}_{3}}NC{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COON{{H}_{4}};$$\displaystyle m-{{C}_{6}}{{H}_{4}}C{{H}_{2}}OH;$$\displaystyle p-HO-{{C}_{6}}{{H}_{4}}C{{H}_{2}}OH;$$\displaystyle Cl{{H}_{3}}NC{{H}_{2}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}};$axit glutamic;$\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{5}}N{{H}_{3}}N{{O}_{3}};$$\displaystyle p-{{C}_{6}}{{H}_{4}}{{\left( {OH} \right)}_{2}}.$Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất làA. 28. B. 34. C. 32. D. 18
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến