Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là A. C3H7COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 51,9 gam X tác dụng với 300 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol hai chức Y và 26,7 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:A. HCOO-(CH2)4-OOCCH3. B. CH3COO-(CH2)3-OOCCH3. C. C2H5COO-(CH2)3-OOCH. D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5.
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp Y gồm ancol CH3OH và ancol C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 (gam) hỗn hợp X tác dụng với 7,52 (gam) hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m (gam) hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m làA. 11,616. B. 12,197. C. 14,52. D. 15,246.
Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X làA. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m làA. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (các chất phản ứng là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên là một phản ứng: Vậy E, Q, X, Y, Z lần lượt là: A. C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa. B. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5. C. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH. D. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONa, CH3COOH.
Cho sơ đồ phản ứng: A (C3H6O3) + KOH → Muối + Etylen glicol.CTCT của A là A. HO–CH2–COO–CH3. B. CH3–COO–CH2–OH. C. CH3–CH(OH) –COOH. D. HCOO–CH2–CH2–OH.
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,26%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến