Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Tế bào sinh dưỡng ở kỳ giữa của nguyên phân có 12 NST kép.(2) Loài này có thể tạo ra tối đa 12 dạng đột biến 2n -1.(3) Thể đột biến một nhiễm kép của loài này có 23 NST.(4) Tế bào giao tử bình thường do loài này tạo ra có 12 NST.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ở một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}$ , một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân li ở kỳ sau giảm phân II. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên làA. 4. B. 8. C. 10. D. 12.
Cho hình vẽ sau:Hình vẽ trên mô tả đột biếnA. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST. B. đảo đoạn NST không chứa tâm động. C. mất đoạn đoạn kết hợp với lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a qui định mắt xanh; gen B qui định tóc quăn, gen b qui định tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do IBquy định, nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tươngứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thểthường đồng dạng khác nhau. Con của cặp bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O?A. Bố aaBbIAIO; mẹ AaBbIBIO. B. Bố AaBbIAIO; mẹ AabbIAIO. C. Bố AaBbIBIO; mẹ AaBbIOIO. D. Bố AaBbIAIB; mẹ aabbIBIO.
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. Một cá thể đồng hợp về cả 6 cặp gen, kiểu gen cá thể này sẽ là một trong số bao nhiêu trường hợp?A. 12. B. 64. C. 36. D. 18.
Biết không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 4: 4: 4: 4: 1: 1: 1: 1?(1) AAaaBBDd × AAAABbdd (2) AaaaBBdd × AaaaBbDd(3) AaaaBbdd × AAAabbDd (4) AAAaBbDD × AAAABbDd(5) AAAaBbdd × AaaabbDd (6) aaaaBbdd × AAaabbDdA. 0. B. 1. C. 3. D. 2.
Cho gen A quy định thân cao; gen a quy định thân trung bình; gen a1 quy định thân thấp. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a1, alen a1 trội hoàn toàn so với alen a. Giao phối 2 cá thể dị bội Aaa1 x Aaa1 có tỉ lệ phân li kiểu hình làA. 3 thân cao : 1 thân thấp. B. 9 thân cao : 7 thân thấp. C. 27 thân cao : 8 thân trung bình : 1 thân thấp. D. 24 thân cao : 11 thân trung bình : 1 thân thấp.
Lai hai giống cà chua quả đỏ tứ bội có kiểu gen ♀ AAaa x ♂ AAaa. Loại kiểu gen nào xuất hiện ở F1 với tỉ lệ ?A. AAAA. B. Aaaa và AAAa. C. AAaa. D. AAAA và aaaa.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này làA. 21. B. 14. C. 42. D. 7.
** Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi hệ thức En = (với E0 = −13,6 (eV) và n là những số nguyên 1, 2, 3, 4 tương ứng với các quỹ đạo dừng mức K, L, M, N).Nguyên tử hiđrô chỉ có thể tồn tại ở các mức năng lượng:A. E1 = –13,6 (eV); E2 = −3,4 (eV); E3 = −1,51 (eV); E4 = −0,85 (eV). B. E1 = 13,6 (eV); E2 = 3,4 (eV); E3 = 1,51 (eV); E4 = 0,85 (eV). C. E1 = –13,6 (eV); E2 = 3,4 (eV); E3 = 1,51 (eV); E4 = −0,85 (eV). D. E1 = 13,6 (eV); E2 = −3,4 (eV); E3 = −1,51 (eV); E4 = 0,85 (eV).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến