Các loại nuclêôtit khác nhau của ADN khác nhau ở thành phần làA. bazơ nitơ. B. bazơ nitơ, đường đêôxiribôzơ. C. đường đêôxiribôzơ, nhóm phôtphat. D. bazơ nitơ, nhóm phôtphat.
Hai mạch polinuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau nhờ liên kếtA. peptit. B. hiđrô. C. photphodieste. D. hiđrô và photphodieste.
Đường hexôzơ bao gồm một số loại nhưA. ribôzơ, đêôxiribôzơ. B. ribôzơ, đêôxiribôzơ, glucôzơ. C. glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. D. fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ.
Vào mùa lạnh, hanh khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vìA. sáp giúp da thoát hơi nước nhanh. B. sáp chống thoát hơi nước qua da. C. sáp giúp dự trữ năng lượng. D. sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai tròA. làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra. B. làm ổn định nhiệt của cơ thể. C. làm giảm nhiệt độ cơ thể. D. làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Các axit amin khác nhau bởi A. nhóm amin (-NH2). B. nhóm amin (-NH2), nhóm cacboxyl (-COOH). C. gốc R. D. gốc R, nhóm amin (-NH2).
Đường lactôzơ có nhiều trongA. mía. B. sữa. C. mạch nha. D. tinh bột.
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ởA. màng tế bào. B. chất nguyên sinh. C. nhân tế bào. D. nhiễm sắc thể.
Khi phân giải một phân tử đường saccarôzơ có thể thu được hai loại đường làA. mantôzơ và glucôzơ. B. glucôzơ và galactôzơ. C. fructôzơ và glucôzơ. D. đêôxiribôzơ và galactôzơ.
Prôtêin khi tan trong nước sẽA. tạo thành các axit amin. B. phá huỷ các liên kết peptit. C. tạo thành các dung dịch keo. D. giải phóng năng lượng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến