Cho 11,68 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 17,52 gam muối dạng RNH2Cl. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X làA. 5. B. 8. C. 3. D. 4.
Dung dịch lòng trắng trứng gọi là dung dịchA. cazein. B. anbumin. C. hemoglobin. D. insulin.
Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO2 và hơi nước thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trịA. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,71.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN= 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được làA. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
Mộtamino axit chứa 46,6% C, 8,74% H, 13,59% N,còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức phân tử đúng của amino axit làA. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H9O2N. D. C6H10O2N.
Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên làA. 12000. B. 14000. C. 15000. D. 18000.
Để phân biệt các chất lỏng: phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hoá học, ta cần dùng các hoá chất làA. Dung dịch brom, Na. B. Quì tím. C. Kim loại Na. D. Quì tím, Na.
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, t0 được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X làA. CH3[CH2]4NO2. B. H2NCH2CH2COOC2H5. C. H2NCH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH(CH3)2.
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là A. 61,9 gam. B. 28,8 gam. C. 31,8 gam. D. 55,2 gam.
Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa.Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu làA. 12,6 gam và 25,6 gam B. 11,6 gam và 26,6 gam C. 10,6 gam và 27,6 gam D. 9,6 gam và 28,6 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến