Gen dài 0,408 (µm) có khối lượng làA. 360.000 đvC. B. 720.000 đvC. C. 540.000 đvC. D. 1.440.000 đvC.
Một phân tử mARN dài 2040 được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên làA. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240. C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360.
Sự nhân đôi của ADN đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vìA. tích lũy tính đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền dẫn tới tăng khả năng thích nghi của sinh vật. B. làm tăng số lượng gen giả trong hệ gen. C. làm tăng số gen hoạt động chức năng trong hệ gen. D. tạo ra các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi trực tiếp với môi trường.
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron LacA. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ. C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có G + X = 900 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên làA. A = T = 1200; G = X = 300. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 300; G = X = 1200. D. A = T = 900; G = X = 600.
Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu làA. O (operator). B. P (promoter). C. Z, Y, Z. D. R.
Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thu được kết quả như sau: A = 22%; G = 20%; T = 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?A. ADN của người bệnh đang tiến hành nhân đôi. B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. C. ADN của người bệnh bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:1- Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.2- Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.3- Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.4- Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).5- Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã đi truyền là mã bộ ba. C. Mã di truyền cổ tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A, 25% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên (được tính bằng namômet) làA. 489,6. B. 4896. C. 476. D. 4760.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến