Cho bốn vectơ \(\overrightarrow{a}=\left( 2;0;3 \right),\overrightarrow{b}=\left( -3;-18;0 \right),\overrightarrow{c}=\left( 2;0;-2 \right)\) và \(\overrightarrow{x}=2\overrightarrow{a}-\dfrac{\overrightarrow{b}}{3}+3\overrightarrow{c}\). Trong các bộ số sau, bộ số nào là tọa độ của \(\overrightarrow{x}\) ?A.\(\left( 11;6;0 \right)\)B.\(\left( 3;-2;1 \right)\)C.\(\left( -3;2;0 \right)\)D.\(\left( 0;-2;3 \right)\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ $ Oxyz, $ cho $ \overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k} $ . Tìm tọa độ của vectơ $ \overrightarrow{a} $ . $ $ A. $ \left( 2;-1;-3 \right). $ B. $ \left( 2;-3;-1 \right). $ C. $ \left( -1;2;-3 \right). $ D. $ \left( -3;2;-1 \right). $
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$, $SA$ vuông góc với đáyo $(ABCD)$. Gọi $K,\,H,\,M$ theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của $B,\,O,\,D$ lên $SC$. Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng $SC$ và $BD$ là đoạn thẳng nào dưới đây?A.$BK$.B.$OH$.C.. $BS$.D.$DM$
Cho tứ diện \[OABC\], trong đó \[OA,\text{ }OB,\text{ }OC\] đôi một vuông góc với nhau và \[OA=\text{O}B=OC=a\]. Khoảng cách giữa \[OA\] và \[BC\] bằng bao nhiêu?A.$\dfrac{a}{\sqrt{2}}$B.$\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$C.$\dfrac{a}{2}$.D.$a$.
Cho hình thang vuông$ABCD$vuông ở$A$và$D$, $AD=2a$. Trên đường thẳng vuông góc tại$D$với$\left( ABCD \right)$lấy điểm$S$với$SD=a\sqrt{2}$. Tính khỏang cách giữa đường thẳng$DC$và$\left( SAB \right)$.A.$\dfrac{a}{\sqrt{2}}$.B.$\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$. C.$\dfrac{2a}{\sqrt{3}}$.D.$a\sqrt{2}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $a,\,\,SA\bot (ABCD)$ và $SA=a$. Độ dài đoạn vuông góc chung của $SB$ và $CD$ bằng:A.$a\sqrt{2}$. B.$a$. C.$a\sqrt{6}$. D.$a\sqrt{3}$.
Cho tứ diện ABCD có cạnh DA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và $ AB=3cm, $ $ AC=4cm, $ $ AD=\sqrt{6}cm, $ $ BC=5cm. $ Khoảng cách từ A đến mặt phẳng $ \left( BCD \right) $ bằngA.$ \dfrac{6}{\sqrt{10}}cm. $B.$ \dfrac{12}{5}cm. $C.$ \dfrac{12}{7}cm. $D.$ \sqrt{6}cm $
Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng$~3a,$ cạnh bên bằng $2a$. Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( ABC \right)$ bằng:A.$2a.$B.$3a.$C.$a.$ D.$4a.$
Khoảng cách giữa hai cạnh đối trong một tứ diện đều cạnh $a$ bằng:A.$\dfrac{2a}{3}$B.$\dfrac{a\sqrt{2}}{2}$. C.$2a$.D.$\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$.
Cho hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$ có cạnh bằng $a$. Tính khoảng cách $h$ giữa hai đường thẳng $B{B}'$ và $AC$.A.$h=\dfrac{a}{2}$B.$h=\dfrac{a}{3}$C.$h=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}$D.$h=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến