Phát biểu nào sau đây là đúng ?A.Amin là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm $ N{{H}_{2}} $ trở lên.B.Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm $ N{{H}_{2}} $ ta thu được amin.C.Khi thay H trong phân tử $ N{{H}_{3}} $ bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.D.Khi thay H trong phân tử $ {{H}_{2}}O $ bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
Tính \[{{\left( \sqrt{4-\sqrt{3}}-\sqrt{4+\sqrt{3}} \right)}^{2}}\]A. \[6-2\sqrt{13}\] B.\[4-2\sqrt{13}\] C.\[8-2\sqrt{13}\] D. \[3-2\sqrt{13}\]
Trong những vật liệu sau đây, nam châm không hút vật liệu nào?A.Côban.B.Niken.C.Nhôm.D.Gađôlini.
Cho biểu thức \[A=\sqrt[3]{2+\sqrt{5}}+\sqrt[3]{2-\sqrt{5}}\]. Khi đó: A.$ A = 2 $B.$ A = 0 $C. $A = 3$D.$ A = 1 $
Trong các thực hiện phân tích ra thừa số sau, đâu là phân tích đúng:A.$a-b-\sqrt[3]{a-b}=\sqrt[3]{a-b}{{(\sqrt[3]{a-b}+1)}^{2}}$ B. $\sqrt[3]{{{a}^{3}}+{{b}^{3}}}-\sqrt[3]{{{a}^{2}}-ab+{{b}^{2}}}=\sqrt[3]{{{a}^{2}}-ab+{{b}^{2}}}(\sqrt[3]{a-b}+1)$C. $\sqrt[3]{6{{a}^{2}}b}-\sqrt[3]{9a{{b}^{2}}}=\sqrt[3]{ab}(\sqrt[3]{6a}-\sqrt[3]{3b})$D.$\sqrt[3]{15}-\sqrt[3]{21}=\sqrt[3]{3}(\sqrt[3]{5}-\sqrt[3]{7})$
Một cực của nam châm vĩnh cửu sơn màu xanh thường chỉ cực nào của nam châm?A.Cực Nam.B.Cực Bắc.C.Cực âm.D.Cực dương.
Thanh nam châm có ghi chữ S (tiếng anh là South) để chỉ cực nào của nam châm?A.Cực Nam.B.Cực dương.C.Cực âm.D.Cực Bắc.
Mỗi thanh nam châm vĩnh cửu thường có mấy cực?A.Ba cực.B.Hai cực.C.Bốn cực.D.Một cực.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm?A.Nam châm có thể hút được sắt, niken.B.Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm mới.C.Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.D.Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam.
Giá trị rút gọn của biểu thức $ P=\sqrt{125}+\sqrt{20}-\sqrt{80} $ làA.$ 11\sqrt{5} $B.$ 3\sqrt{5} $C.$ \sqrt{65} $D.$ 15 $
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến