Một con lắc lò xo có cơ năng 1 J, biên độ dao động 10 cm và tốc độ cực đại 1 m/s. Độ cứng của lò xo và khối lượng của vật lần lượt là A. 20 N/m, 2 kg;
B. 200 N/m, 2 kg;
C. 200 N/m, 0,2 kg;
D. 20 N/m; 0,2 kg
Một con lắc lò xo gồm lò xo treo thẳng đứng, độ dài tự nhiên của lò xo l0 = 50cm, khi chiều dài của lò xo là 54cm thì vận tốc của vật cực đại và lực đàn hồi tác dụng vào vật là 2N. Ở vị trí vật có động năng bằng 3 lần thế năng thì lò xo không biến dạng. Khi chiều dài của lò xo là cực đại thì lực đàn hồi tác dụng vào vật là A. 12N
B. 8N
C. 4N
D. 6N
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q = 20 μC và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn nhẵn thì xuất hiện tức thời một điện trường đều trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên một đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường E là A. 2.104V/m.
B. 2,5.104V/m.
C. 1,5.104V/m.
D.104V/m.
Một lò xo có độ cứng 50 N/m đặt nằm ngang, một đầu cố định vào tường, đầu còn lại gắn vào vật có khối lượng 500 g. Kéo vật ra khỏi vị cân bằng một đoạn x = √3 cm và truyền cho vật một vận tốc v = 10 cm/s theo chiều dương. Viết phương trình dao động của vật.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một vật nặng có khối lượng m gắn vào lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 100 N/m. Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương từ trên xuống. Kéo vật nặng xuống phía dưới cách vị trí cân bằng 5√2 cm và truyền cho nó vận tốc 20π√2 cm/s theo chiều từ trên xuống thì vật nặng dao động điều hòa với tần số 2 Hz. Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động. Viết phương trình dao động của vật.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một vật có khối lượng 100 g và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40 N/m. Kéo vật nặng thẳng đứng xuống phía dưới cách vị trí cân bằng 5 cm và thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Chọn trục Ox thẳng đứng, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương là chiều vật bắt đầu chuyển động, gốc thời gian là lúc thả vật. Lấy g = 10 m/s2. Viết phương trình dao động của vật.
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 50 g dao động trên trục Ox với chu kì 0,2 s và chiều dài quỹ đạo là 40 cm. Viết phương trình dao động của con lắc. Chọn gốc thời gian là lúc con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 400 g, lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40 N/m. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng 4 cm và thả nhẹ. Chọn chiều dương cùng chiều với chiều kéo vật, gốc thời gian là lúc thả vật. Viết phương trình dao động của vật.
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 400 g và lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điều hòa với cơ năng W = 25 mJ. Khi vật qua li độ - 1 cm thì vật có vận tốc -25 cm/s. Độ cứng k của lò xo bằng: A. 40 N/m;
B. 250 N/m;
C. 200 N/m;
D. 100 N/m.
Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng, độ cứng của lò xo là 25 N/m, vật có khối lượng 200 g, cho g = 10 m/s2. Từ VTCB di chuyển vật đến vị trí lò xo có độ dài tự nhiên rồi truyền cho vật vận tốc 40 cm/s. Biên độ dao động của vật là: A. 8,76 cm;
B. 8,4 cm;
C. 8,96 cm;
D. 8,5 cm.
Một con lắc lò xo có biên độ dao động 5 cm, có tốc độ cực đại là 1 m/s và cơ năng là 1 J. Tính độ cứng của lò xo, khối lượng của vật nặng và tần số dao động của con lắc. A.800 N/m; 10/ᴫ Hz;
B.400 N/m;10/ᴫ Hz;
C.200 N/m; 1/ᴫ Hz;
D.800 N/m;1/ᴫ Hz.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến