Giả thiết trong quá trình biến đổi sau đây chỉ xảy ra các phóng xạ (α và β : 93233Np → 83209Bi. Số lần phóng xạ α và β- trong quá trình này lần lượt là
A. 6 và 2 B. 6 và 4. C. 8 và 6. D. 8 và 2.
gọi x, y là số phóng xạ α và β- : 23 = 4x + 209 ; 93 = 2x – y + 83 , ta có x = 6, y = 2
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là λo = 500 nm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108m/s và 6,625.10-34 J.s. Chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ có tần số 8,57.1014 Hz. Coi toàn bộ năng lượng còn lại của phôtôn chuyển thành động năng của electron. Công thoát êlectron khỏi kim loại và động năng ban đầu cực đại của electron lần lượt là
A. 3,505.10-19 J ; 1,20.10-19J.
B. 3,975.10-19J ; 1,70.10-19J.
C. 3,625.10-19J ; 1,60.10-19J.
D. 7,508.10-19 J ; 1,50.10-19J.
Trong một thí nghiệm với khe Y-âng, với bức xạ có bước sóng λ = 0,60 μm, người ta đo được khoảng vân i1= 0,42 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng X khác, thì khoảng vân i đo được là 0,385 mm. Bước sóng λ là
A. 0,52 μm. B. 0,70 μm. C. 0,64μm. D. 0,55 μm.
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng lần lượt với hai bức xạ có hiệu bước sóng là 160 nm, thì thây 7 khoảng vân của bức xạ thứ nhất trùng với 9 khoảng vân của bức xạ thứ hai. Bước sóng của bức xạ thứ hai là
A. 450 nm. B. 680 nm C. 560 nm D. 720 nm
Đặt điện áp xoay chiêu có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 là :
A. R1 = 50 Ω ; R2 = 100 Ω.
B. R1 = 40 Ω ; R2 = 250 Ω.
C. R1 = 50 Ω ; R2 = 200 Ω .
D. R1 = 25 Ω ; R2 =100 Ω.
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây là thuần cảm, độ tự cảm L của nó có thể thay đổi được trong một giới hạn rộng. Điều chỉnh độ tự cảm L thì điện áp giữa hai dâu cuộn dây có thể đạt giá trị cực đại là
Đoạn mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Trên đoạn mạch AM có điện trở R = 112 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay dổi được. Đoạn mạch MB chỉ chứa bóng đèn sợi đốt loại 120 V - 60 w. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều 220 V - 50 Hz. Để bóng đèn sáng bình thường thì độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,84 H. B. 0,53 H. C. 0,69 H. D. 0,48 H
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động tần số 10 Hz. Tại điểm M cách S1 một khoảng 30 cm và S2 một khoảng 25,5 cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 có 2 cực đại khác. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
A. 45 cm/s. B. 15 cm/s. C. 30 cm/s. D. 40 cm/s
Cho hai dao động điều hoà cùng phương với các phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt+ π/4)(cm) và x2 = A2cos(ωt- π/6) (cm). Phương trình của dao động tổng hợp là X = 4cos((ωt + φ) (cm). Khi (A1 + A2) có giá trị cực đại thì giá trị của φ là
A. π/24
B. π/12
C. π/16
D. π/8
Một đồng hồ dùng con lắc đơn, mỗi ngày chạy chậm 3 phút, cần phải điều chỉnh chiều dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng ?
A. Tăng chiều dài 0,42%.
B. Giảm chiều dài 0,42%.
C. Tăng chiều dài 0,21%.
D. Giảm chiều dài 0,21%.
Treo một quả cầu vào lò xo dãn một đoạn Δlo = 5 cm. Nâng quả cầu lên vị trí sao cho lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ cho quả cầu dao động điều hoà. Chọn t = 0 là lúc thả cho quả cầu dao động, trục Ox hướng thẳng đứng từ dưới lên, gốc o là vị tri cân bàng của quả cầu. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Phương trình dao động của quả cầu là :
A. x = 5cos(10√2- π/2)(cm).
B. x =5cos(10√2 t+ π/2)(cm).
C. x = 5cos(10√2 t)(cm).
D. x = 5cos(10√2+ π) (cm).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến