Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 1mH\) và tụ điện. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \({I_0} = 1mA\), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là \({U_0} = 10V\). Điện dung của tụ có giá trị làA.\(C = 10pF.\)B.\(C = 10\mu F.\)C.\(C = 0,1\mu F.\)D.\(C = 0,1pF.\)
Một đường dây có điện trở \(200\Omega \) truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ Sông Hinh đến Thành phố Tuy Hòa. Điện áp hiệu dụng ở đầu nguồn điện là \(U = 110kV\), công suất điện cần truyền tải là \(4M{\rm{W}}\). Hệ số công suất của mạch điện là \(cos\varphi = 0,8\). Có khoảng bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?A.8,05%B.12,26%C.16,65%D.10,33%
Sóng cơ truyền trong môi trường với vận tốc \(v\) và có bước sóng \(\lambda \). Chu kì của sóng làA.\(T = \dfrac{\lambda }{v}.\)B.\(T = \lambda v.\)C.\(T = \dfrac{{2v}}{\lambda }.\)D.\(T = \dfrac{v}{\lambda }.\)
Dao động của một vật là tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương \({x_1} = 3cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = 3cos\left( {4\pi t} \right)cm\). Phương trình dao động hợp của vật đó làA.B.C.\(x = 3\sqrt 2 cos\left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\)D.\(x = 3cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
Dòng điện xoay chiều \(i = \sqrt 2 cos100\pi t\left( A \right)\) chạy qua một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \(100\Omega \). Điện áp giữa hai đầu cuộn dây làA.B.C.\(u = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)D.\(u = 100cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình \(x = 10cos\left( {\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) , t tính bằng s. Vật dao động với tần số gócA.\(\dfrac{\pi }{6}\left( {rad/s} \right)\)B.\(\pi \left( {rad/s} \right)\)C.\(10\left( {rad/s} \right)\)D.\(10\pi \left( {rad/s} \right)\)
Trong máy phát điện xoay chiều 3 phaA.B.C.phần quay là phần ứngD.phần đứng yên là phần tạo ra từ trường.
Hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\) đặt cách nhau khoảng \(r\) trong không khí. Lực Cu-lông trương tác giữa chúng có độ lớn làA.\(F = \dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)B.\(F = {9.10^9}\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)C.\(F = {9.10^9}\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)D.\(F = \dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{{9.10}^9}{r^2}}}\)
Một máy biến áp lí tưởng với cuộn dây sơ cấp có \({N_1}\) vòng, cuộn dây thứ cấp có \({N_2}\) vòng. Máy có tác dụng hạ áp nếuA.\({N_2} = {N_1}\)B.\({N_2} > {N_1}\)C.\({N_2} < {N_1}\)D.\({N_2} < 2{N_1}\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện qua mạch có cường độ \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right).\)Công suất của dòng điện sinh ra trên đoạn mạch làA.\(P = {U_0}{I_0}cos\varphi \)B.\(P = \dfrac{1}{2}{U_0}{I_0}cos\varphi \)C.\(P = \dfrac{1}{2}{U_0}{I_0}\)D.\(P = {U_0}{I_0}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến