Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^3}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 2} \right)\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:A.\(2\)B.\(4\)C.\(1\)D.\(3\)
Họ các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\cos ^2}x\) là:A.\(\dfrac{x}{2} - \dfrac{{\sin 2x}}{2} + C\)B.\(\dfrac{x}{2} - \dfrac{{\sin 2x}}{4} + C\)C.\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{{\sin 2x}}{4} + C\)D.\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{{\sin 2x}}{2} + C\)
Cho hàm số thỏa mãn \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 6\). Tích phân \(\int\limits_0^1 {f\left( {3x} \right)dx} \) bằng:A.\(18\)B.\(6\)C.\(2\)D.\(9\)
Gọi \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 2 = 0\). Giá trị của \(\left| {z_1^2} \right| + \left| {z_2^2} \right|\) bằng:A.\(2\)B.\(8\)C.\(2\sqrt 2 \)D.\(4\)
Cho hình thang \(ABCD\) vuông tại \(A,\,\,B\) và \(AB = BC = a\), \(AD = 2a\). Quay \(ABCD\) quanh cạnh \(AD\) ta dược một khối tròn xoay. Thể tích khối tròn xoay đó bằng:A.\(\pi {a^3}\)B.\(\dfrac{{5\pi {a^3}}}{3}\)C.\(\dfrac{{4\pi {a^3}}}{3}\)D.\(\dfrac{{7\pi {a^3}}}{3}\)
Phương trình \({\log _2}\left( {x - 3} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 3\) có nghiệm là:A.\(x = 7\)B.\(x = 5\)C.\(x = 11\)D.\(x = 9\)
Cho khối chóp tứ giác \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SC = \sqrt 3 a\)> Thể tích của khối chóp đã cho bằng:A.\(\dfrac{{{a^3}}}{3}\)B.\(\sqrt 2 {a^3}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)D.\({a^3}\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2} - 3x + 3\) và đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\) bằng:A.\(\dfrac{1}{3}\)B.\(\dfrac{4}{3}\)C.\(\dfrac{1}{6}\)D.\(\dfrac{2}{3}\)
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({4^x} - {2^{x + 3}} + 4 = 0\) bằng:A.\(2\)B.\(1\)C.\(4\)D.\(3\)
Sóng dừng đơn giản nhất trên một sợi dây hai đầu cố định có chiều dài dây làA.\(\dfrac{\lambda }{2}\) B.\(\lambda \) C.\(\dfrac{\lambda }{4}\)D.\(2\lambda \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến