Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít H2. Số mol của Al2O3 có trong 15,6 gam X trên là A.0,15. B.0,05. C.0,10. D.0,20.
Phương pháp giải: Đổi số mol H2 theo công thức: nH2(đktc) = VH2/22,4 = ? Tính số mol Al theo số mol H2. Từ đó suy ra mAl; mAl2O3 trong 7,8 g Tính số mol Al2O3 trong 15,6 gam → nhân đôi số liệu lên. Giải chi tiết:nH2(đktc) = VH2/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (1) (mol) 0,1 ← 0,15 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2) Theo PTHH (1): nAl = 2/3 nH2 = 2/3. 0,15 = 0,1 (mol) → mAl = nAl×MAl = 0,1×27 = 2,7 (g) Trong 7,8 (g) có chứa: mAl2O3 = 7,8 – mAl = 7,8 – 2,7 = 5,1 (g) Vậy trong 15,6 (g) có chứa 5,1×2 = 10,2 (g) Al2O3 → nAl2O3 = mAl2O3 : MAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol) Đáp án C