Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m làA.1,2.B.2,4.C.3,6.D.4,8.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần \(L = \dfrac{2}{\pi }\) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C = {C_1} = \dfrac{{0,1}}{\pi }\,\,mF\) thì dòng điện trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi \(C = \dfrac{{{C_1}}}{{2,5}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Tính tần số góc của dòng điệnA.\(200\pi \,\,rad/s\) B.\(50\pi \,\,rad/s\)C.\(100\pi \,\,rad/s\)D.\(10\pi \,\,rad/s\)
Chuẩn bị một bình tam giác chứa nước cất và 2 gam nhôm cacbua. Cho từ từ tới hết 2 gam nhôm cacbua vào bình nước đã chuẩn bị. Sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa trắng keo đồng thời có khí thoát ra. Tên gọi của khí đó làA.metan.B.axetilen.C.etilen.D.etan.
Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong môi trường NH3, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.10,8.B.21,6.C.32,4.D.43,2.
Cho X là đipeptit được tạo từ alanin và axit glutamic. Biết trong phân tử X có tám nguyên tử cacbon. Đun 0,1 mol X với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng làA.0,1.B.0,2.C.0,3.D.0,4.
Phản ứng hóa học có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- H2O làA.Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O.B.NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.C.Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + H2O.D.Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O.
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn toàn thu được (m - 4,8) gam Fe. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng làA.2,24 lít.B.4,48 lít.C.6,72 lít.D.8,96 lít.
Công thức của sắt(II) clorua làA.FeCl2.B.FeCl3.C.FeSO4.D.Fe2(SO4)3.
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí hiđro?A.HNO3 đặc nóngB.HNO3 loãngC.H2SO4 đặc nóngD.H2SO4 loãng
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chấtA.FeCl2.B.FeO.C.Fe(NO3)2.D.Fe2(SO4)3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến