Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là A.24,24%. B.28,21%. C.15,76%. D.11,79%.
Phương pháp giải: - Giả sử nFe = 1 mol và nMg = x mol - Viết PTHH, đặt mol vào các phương trình - Từ số mol HCl và nồng độ phần trăm dung dịch ⟹ khối lượng của dd HCl (theo x) - Áp dụng bảo toàn khối lượng tính khối lượng dd sau phản ứng (theo x) - Lập phương trình ẩn x về nồng độ phần trăm của FeCl2 ⟹ giá trị của x - Tính nồng độ phần trăm MgCl2 Giải chi tiết:Do đề không cho số mol hay khối lượng cụ thể nên ta có thể giả sử. Giả sử nFe = 1 mol và nMg = x mol PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 x → 2x → x → x (mol) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1 → 2 → 1 → 1 (mol) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 2x + 2 (mol) ⟹ mHCl = 36,5(2x + 2) = 73x + 73 (g) ⟹ mdd HCl = \(\frac{{\left( {73{\rm{x}} + 73} \right)}}{{20\% }}.100\% \) = 365x + 365 (g) BTKL ⟹ mdd sau pư = mX + mdd HCl - mH2 = (56 + 24x) + (365x + 365) - 2(x + 1) = 419 + 387x (g) Nồng độ phần trăm của FeCl2 là 15,76% nên suy ra: \(C{\% _{F{\rm{e}}C{l_2}}} = \frac{{127}}{{419 + 387{\rm{x}}}}.100\% = 15,76\% \to x = 1\) Vậy nồng độ phần trăm của MgCl2 là: \(C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{95{\rm{x}}}}{{419 + 387{\rm{x}}}}.100\% = 11,79\% \) Đáp án D