a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.
b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.
gọi công thức tổng quát của ca và o có dạng caxoy
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
ii x x = ii x y → x/y= 2/2= 1/1 → x = y = 1
vậy công thức hóa học là cao.
tương tự câu a) → công thức hóa học là: alcl3
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X.
Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X.
Câu 3 : Cho nh
: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ?
Biết số proton trong hạt nhân của oxi là 8, kali là 19, clo là 17, silic là 14, canxi là 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Hãy xác định số electron trong các nguyên tử sau : SiO2 ; Al2O3 ; CaCl2 ; KCl.
Có ba lọ mất nhãn đựng ba chất lỏng sau : nước tinh khiết, nước muối, nước đường. Hãy phân biệt ba lọ trên.
Người ta sử dụng phương pháp nào để tách :
a) Nước ra khỏi cát
b) Rượu etylic ra khỏi nước ( nhiệt độ sôi của rượu là 78,3°C)?
c) Tách nước ra khỏi dầu hỏa?
Đốt 13g Cu trong Oxi thu được đồng oxit, m của oxi đã phản ứng là:A. 6(g) B. 7(g) C. 0,7(g) D. 17(g)
Hoá trị của Na trong hợp chất: Na2O, NaCl, NaOH là:A. I. B. II C. III D. IV
Cấu tạo của nguyên tử gồm:A, Hạt nhân B. Electron. C. Lớp vỏ. D. Hạt nhân và lớp vỏ
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A.3,16g B. 9,48g C.5,24g D.6,32g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến