Hãy biến đổi các tỉ số lượng giác sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn \(45^0\)?
\(\sin75^0;\cos53^0;\sin47^020';tg62^0;cotg82^045'\)
sin750 = cos150 cos530 = sỉn370 sin 47020' = cos 42040' tan 620 = cot 280 cotg 82045' = tg 7015'
Bài 30 (Sách bài tập trang 107)
Đường cao MQ của tam giác vuông MNP chia cạnh huyền NP thành hai đoạn NQ = 3, PQ = 6. Hãy so sánh cotg N và cotg P. Tỉ số nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?
Bài 37 (Sách bài tập trang 108)
Cho hình 12
Hãy viết một phương trình để từ đó có thể tìm được x (không phải giải phương trình này)
Bài 2.15 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 110)
Hãy tính :
a) \(2\sin30^0-2\cos60^0+tg45^0\)
b) \(\sin45^0+cotg60^0.\cos30^0\)
c) \(cotg44^0.cotg45^0.cotg46^0\)
sắp xếp các tỉ số lượng giác sau:sin780,cos360,sin520,cos870,sin450
a)theo thứ tự tăng dần
b)theo tự giảm dần
Bài 2.18 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 110)
Cho góc nhọn \(\alpha\) :
a) Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1-tg\alpha}{1+tg\alpha}=\dfrac{\cos\alpha-\sin\alpha}{\cos\alpha+\sin\alpha}\)
b) Cho \(tg\alpha=\dfrac{1}{3}\). Tính :
\(\dfrac{\cos\alpha-\sin\alpha}{\cos\alpha+\sin\alpha}\)
Bài 5 (Sách bài tập trang 61)
Biểu diễn các điểm sau đây trên cùng hệ trục tọa độ. Nối theo thứ tự các điểm đã cho bằng các đoạn thẳng để được một đường gấp khúc với điểm đầu A, điểm cuối M
Bài 1.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 61)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=4-\dfrac{2}{5}x\) với \(x\in\mathbb{R}\)
Chứng minh rằng hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
Bài 2 (Sách bài tập trang 60)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=1,2x\). Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng giá trị tương ứng giữa x và y :
Bài 3.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 65)
Cho ba đường thẳng sau :
\(y=\dfrac{2}{5}x+\dfrac{1}{2}\left(d_1\right)\) \(y=\dfrac{3}{5}x-\dfrac{5}{2}\left(d_2\right)\) \(y=kx+3,5\left(d_3\right)\)
Hãy tìm giá trị của k để sao cho 3 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm ?
Bài 14 (Sách bài tập trang 64)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng mặt phẳng tọa độ :
\(y=x+\sqrt{3}\) (1)
\(y=2x+\sqrt{3}\) (2)
b) Gọi giao điểm của đường thẳng \(y=x+\sqrt{3}\) với các trục Oy , Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng \(y=2x+\sqrt{3}\) với các trục Oy, Ox theo thứ tự A, C. Tính các góc của tam giác ABC (dùng máy tính bỏ túi)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến