Nung nóng bình kín (không có không khí) chứa 21,58 gam hỗn hợp rắn A ở dạng bột gồm Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được 15,28 gam rắn B và hỗn hợp khí X gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11,25. Hòa tan B bằng dung dịch chứa NaNO3 và 0,652 mol NaHSO4 thu được dung dịch C chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có tỉ khối với He bằng 4 (đkc, có 1 khí hóa nâu trong không khí) Sục khí H2S tới dư vào dung dịch C thấy có 4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong A gần nhất bằng bao nhiêu ? A. 32,2% B. 32,3% C. 32,4% D. 32,5%
Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10^-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí 1 thời gian pH của rượu vang giảm đi. Hỏi nồng độ H+ của rượu khi đó có thể bằng bao nhiêu? A. 1,1.10^-3M. B. 3,0.10^-4M C. 5,0.10^-5M D. 3,2.10^-4M.
Hòa tan hoàn toàn 6,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và 0,54 mol HCl, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và 1,568 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 ở đktc. Tỉ khối Z so với CH4 là 1,25. Dung dịch Y có khả năng phản ứng tối đa với 285 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Phần trăm Al2O3 trong hỗn hợp X là: A. 15,09% B. 30,18% C. 23,96% D. 60,36%
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 15,64 mol O2, thu được 187,2 gam nước. Nếu lấy 86,24 gam X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%, thu được m gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị gần nhất của m là. A. 245 B. 240 C. 230 D. 235
Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + NO2 + N2O + H2O. (Biết tỉ lệ mol NO : NO2 : N2O = 3 : 4 : 2) Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là: A. 120 B. 126 C. 134 D. 138
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,48% theo khối lượng) trong dung dịch chứa 5,36 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 260,3 gam muối clorua, đồng thời thoát ra 20,16 lít (đktc) khí Z gồm NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 10/3. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng xuất hiện kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 59,2 gam rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây: A. 35% B. 25% C. 45% D. 15%
Cho các nguyên tố X1 (Z = 12), X2 (Z = 18), X3 (Z = 14), X4 (Z = 30). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là: A. X1, X2, X4 C. X1, X4 B. X1, X2 D. X1, X3
Cho từ từ 500 ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch X chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol), thấy thoát ra 13,44 lít khí ( đktc). Nếu cho từ từ 500ml dung dịch Y chứa Na2CO3 (y mol) và NaHCO3 (x mol) vào 500ml dung dịch HCl 1M thì cũng thu được 13,44 lít khí (đktc). Giá trị x và y lần lượt là : A. 0,3 và 0,6 C. 0,15 và 0,3 B. 0,4 và 0,8 D. 0,16 và 0,32
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là A. C3H7OH và C4H9OH B. C4H9OH và C5H11OH C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH
Cho 1,68 gam Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,16M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. a) Tính khối lượng chất rắn A. b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Vương Tuấn Khải trả lời 17.07.2018 Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến