Tính chu vi hình chữ nhật biết diện tích hình chữ nhật là 1200 m2 và tỉ số giữa 2 cạnh là 3/4
Gọi chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật lần lượt là a, b
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{a}{b}= \dfrac{3}{4}\Rightarrow \dfrac{a}{3}= \dfrac{b}{4} \) và a.b= 1200
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{a}{3}= \dfrac{b}{4}=\dfrac{a.b}{3.4}=\dfrac{1200}{12}=100\)
Do đó: \(\dfrac{a}{3}=100\Rightarrow a= 100.3=300 \)
\(\dfrac{b}{4}= 100\Rightarrow b= 100.4=400\)
Vậy a= 300; b=400
Chu vi hình chữ nhật là: P= (a+b).2= (300+400). 2= 1400(m)
Bài 74 (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết rằng : \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}\) và \(x+y=-21\) ?
Bài 75 (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết rằng : \(7x=3y\) và \(x-y=16\) ?
Bài 76 (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi là 22cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2; 4; 5
Bài 77 (Sách bài tập - tập 1 - trang 22)
Tính số học sinh của lớp 7A và 7B, biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là 8 : 9 ?
Bài 78 (Sách bài tập - tập 1 - trang 22)
So sánh các số a, b và c biết rằng \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{b}{c}=\dfrac{c}{a}\)
Bài 79 (Sách bài tập - tập 1 - trang 22)
Tìm các số a, b, c, d biết rằng :
\(a:b:c:d=2:3:4:5\) và \(a+b+c+d=-42\)
Bài 80 (Sách bài tập - tập 1 - trang 22)
Tìm các số a, b, c biết rằng :
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\) và \(a+2b-3c=-20\)
Bài 81 (Sách bài tập - tập 1 - trang 22)
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3};\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{4}\) và \(a-b+c=-49\)
Bài 82 (Sách bài tập - tập 1 - trang 22)
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\) và \(a^2-b^2+2c^2=108\)
Bài 83 (Sách bài tập - tập 1 - trang 22)
Có 16 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng. Trị giá mỗi loại tiền trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến