1. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về chủ đề của tác phẩm “Tôi đi học”? a) Tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “Tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. b) Tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. c) Tô đậm sự tận tình và âu yếm của những người lớn như người mẹ, ông đốc…đối với những em bé lần đầu tiên đến trường. d) Tô đậm niềm vui sướng hân hoan của nhân vật “tôi” và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên. 2. Chỉ ra chủ đề của văn bản ‘Tôi đi học”? a) Nhan đề của văn bản. b) Quan hệ giữa các phần của văn bản. c) Các từ ngữ, câu then chốt của văn bản. d) Cả ba yếu tố trên. 3. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung đoạn trích “Trong lòng mẹ”? a) Chủ yếu trình bày nỗi đau khổ của bé Hồng. b) Chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của người cô bé Hồng. c) Chủ yếu trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi gặp mẹ. d) Chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng. 4. Những câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả các trạng thái tình cảm của bé Hồng đối với người mẹ của mình? “Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi…Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa, khác gì các ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc” (Trong lòng mẹ) a) Nhân hóa c) So sánh b) Ẩn dụ d) Tương phản 5. Nhận định nào sau đây đúng nhất nội dung chính đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? a) Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đương thời. b) Chỉ ra nỗi khổ cực của người nông dân bị áp bức. c) Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân: vừa giàu lòng yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. d) Gồm cả ba nội dung trên 6. Ý nào không nói lên nguyên nhân tạo nên sức mạnh phản kháng của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? a) Lòng căm hờn bọn tay sai cao độ. b) Tình thương chồng co vô bờ bến. c) Muốn ra oai với bọn người nhà lí trưởng. d) Ý thức được sự “cùng đường” của mình. 7. Theo em, vì sao chị Dậu được gọi là điển hình về người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám? a) Vì chị Dậu là người nông dân khổ nhất từ trước đến nay. b) Vì chị Dậu là người nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay. c) Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân phải chịu nhiều cực khổ nhưng vẫn giữ được những phẩm chất vô cùng cao đẹp. d) Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trước sự áp bức của bọn thực dân phong kiến. 8. Ý nào nói lên đúng nội dung truyện ngắn “Lão Hạc”? a) Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống con người. b) Phẩm chất cao quý của người nông dân. c) Số phận đau thương của người nông dân. d) Cả ba ý kiến trên đều đúng. 9. Nhận định nào nói đúng về ý nghĩa cái chết của lão Hạc? a) Là bằng chứng cảm động về tình mẫu tử mộc mạc, giản dị nhưng cao quý vô ngần. b) Gián tiếp tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy người nông dân vào hoàn cảnh khống cùng. c) Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đường tha hóa của một người nông dân. d) Cả ba ý kiến trên đều đúng. 10. Viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về một trong những nhân vật ở các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn 8 ( “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc”)

Các câu hỏi liên quan

bạn làm xong hứa cho 5vote Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây. 1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa. 2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại. 3. Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn ……………. Viết thơ lên trời cao. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa) 4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ…………. 5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….? 6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ …………………….. 7. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi ………..mới ngoan. 8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. 9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ. 10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng……………….. Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1. Đồng ………. hợp lực. 2. Đồng sức đồng …………. 3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy……….. 8. Tre già ……….mọc 9. Trẻ người………..dạ 10. Trẻ trồng na, già trồng ……….. Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây. 1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………… 6. Cố đô của Việt Nam là …………… 7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ …………. 10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.