\(B = \left( {1 - \frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{6}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{10}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{15}}} \right) \ldots \left( {1 - \frac{1}{{780}}} \right)\)A.\(B = \frac{{41}}{{117}}\)B.\(B = \frac{{41}}{{39}}\)C.\(B = \frac{{39}}{{41}}\)D.\(B = \frac{{13}}{{41}}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \({f^3}\left( x \right) + f\left( x \right) = x\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \)bằng:A.\(2\)B.\(\dfrac{1}{2}\)C.\(\dfrac{3}{2}\)D.\(\dfrac{5}{4}\)
\(\frac{1}{{5.8}} + \frac{1}{{8.11}} + \frac{1}{{11.14}} + \ldots + \frac{1}{{x.\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{101}}{{1540}}\)A.\(x = 308\)B.\(x = 311\)C.\(x = 305\)D.\(x = 300\)
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {z + 2i} \right| = \left| {z - 4} \right|\) là đường thẳng \(d\). Đường thẳng \(d\) cắt hai trục tọa độ lần lượt tại \(A,\,\,B\). Gọi \(C\) là điểm biểu diễn số phức \(z = - 3i\). Diện tích tam giác \(ABC\) bằng:A.\(\dfrac{9}{4}\)B.\(\dfrac{{27}}{4}\)C.\(\dfrac{9}{2}\)D.\(\dfrac{{27}}{2}\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(AB = a\), \(AD = a\sqrt 3 \), \(\angle BAD = {150^0}\). Mặt bên \(SAB\) là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SA\). Khoảng cách từ \(C\) đến \(\left( {MBD} \right)\) là:A.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)B.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)C.\(\dfrac{{a\sqrt {93} }}{{31}}\)D.\(\dfrac{{a\sqrt {111} }}{{37}}\)
Tìm tích của \(98\)số đầu tiên của dãy: \(1\frac{1}{3},\,\,1\frac{1}{8},\,\,1\frac{1}{{15}},\,\,1\frac{1}{{24}},\,\,1\frac{1}{{35}}, \ldots \)A.\(\frac{{99}}{{50}}\)B.\(2\)C.\(\frac{{99}}{{100}}\)D.\(\frac{{49}}{{50}}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:Hàm số \(y = 6f\left( {x - 2} \right) - 2{x^3} + 6x\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( { - 1;1} \right)\)B.\(\left( {0;2} \right)\)C.\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)D.\(\left( {1; + \infty } \right)\)
\(\left( {\frac{1}{{1.2.3}} + \frac{1}{{2.3.4}} + \ldots + \frac{1}{{8.9.10}}} \right) \cdot x = \frac{{23}}{{45}}\)A.\(x = \frac{{11}}{{23}}\)B.\(x = \frac{{24}}{{11}}\)C.\(x = \frac{{23}}{{11}}\)D.\(x = \frac{{11}}{{24}}\)
Cho hàm số \(y = {x^3} - x - 14\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(d:\,\,\,y = - 3x + 19.\) Số giao điểm của đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(d\) là:A.\(3\)B.\(2\)C.\(1\)D.\(0\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int\limits_1^2 {f\left( {{x^2} + 1} \right)xdx = 2} \). Giá trị của \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} \) bằng: A.\( - 1\)B.\(4\)C.\(2\)D.\(1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến