Xác định giá trị của \(m\) để hàm số sau có cực trị: \(y = {x^3} + 2m{x^2} + mx - 1\). A.\(m < 0\) B.\(m > \frac{3}{4}\) C.\(0 < m < \frac{3}{4}\) D.\(\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < \frac{3}{4}\end{array} \right.\)
Đáp án đúng: D Giải chi tiết:TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). \(y' = 3{x^2} + 4mx + m\). Hàm số có cực trị khi và chỉ khi \(y'\) đổi dấu trên \(\mathbb{R}\). \( \Leftrightarrow pt\,\,\,3{x^2} + 4mx + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt. \( \Leftrightarrow \Delta ' = 4{m^2} - 3m > 0 \Leftrightarrow m\left( {4m - 3} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > \frac{3}{4}\\m < 0\end{array} \right.\). Vậy hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu khi \(m < 0\) hoặc \(m > \frac{3}{4}\). Chọn D.