Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:(NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trườngA. tự nhiên. B. nhân tạo. C. tổng hợp. D. bán tổng hợp.
Môi trường V-F có các thành phần: nước thịt, gan, glucozơ. Đây là loại môi trườngA. tự nhiên. B. tổng hợp. C. bán tự nhiên. D. bán tổng hợp.
Vi sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon là vi sinh vậtA. quang dưỡng. B. hoá dưỡng. C. tự dưỡng. D. dị dưỡng.
Ta có thể làm sữa chua, dưa chua nhờ A. động vật nguyên sinh B. sinh vật nhân sơ C. virut D. vi khuẩn lactic
Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ởA. màng trong của ti thể. B. màng ngoài của ti thể. C. màng lưới nội chất trơn. D. màng lưới nội chất hạt.
Sự gia tăng càng nhiều về nồng độ cơ chất sẽA. làm tăng hoạt tính enzim. B. không tăng hoạt tính enzim. C. làm mất hoạt tính enzim. D. làm giảm hoạt tính enzim.
Axit béo bị ôxi hoá tạo ra axêtyl CoA rồi đi vào chu trình Crep tạo ra sản phẩm làA. prôtêin. B. lipit. C. axit nuclêic. D. nuclêôtit.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ởA. trong FAD và NAD+. B. trong O2. C. mất dưới dạng nhiệt. D. trong NADH và FADH2.
Sơ đồ tóm tắt thể hiện đúng quá trình đường phân làA. glucôzơ CO2 + H2O + năng lượng. B. axit piruvic CO2 + năng lượng. C. axit piruvic axit lactic + năng lượng. D. glucôzơ axit piruvic + năng lượng.
Phần lớn enzim có pH tối ưu từA. 2 đến 4. B. 4 đến 6. C. 6 đến 8. D. 8 đến 10.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến