Bài 1:
Từ láy: Tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ.
Từ ghép: bóng ngả, chị em, ra về, phong cảnh, dòng nước, uốn quanh, bắc ngang.
Bài 2:
Từ láy: Lấp loáng, sừng sững, lăn tăn, mơn man.
Bài 3:
a, Các từ Hán Việt:
- Tuấn mã: Con ngựa
- Trường giang: Sông dài.
b, Biện pháp tu từ: So sánh.
Tác dụng: Làm cho hình ảnh thêm sinh động.
Bài 4:
a, 2 từ đồng nghĩa với từ "tưởng": mơ, nhớ.
Không thể thay thế cho từ "tưởng". Vì nếu thay thế thì đoạn thơ sẽ bị lủng củng.
b, Thành ngữ:
Bài 5:
Từ láy: chờn vờn
Tác dụng: Gợi ra hình ảnh đốm lửa nhỏ
Bài 6:
Không có từ in đậm nên không làm dc
Bài 7:
a. Từ "Lộc" vửa có nghĩ đen là cành lá mà người chiến sĩ ngụy trang cho vũ khí để tránh bị quân thù phát hiện, ngoài ra nó còn thể hiện niềm tin vào chiến thắng, sự yêu đời của người chiến sĩ.
b. Hình ảnh người cầm súng được tác giả miêu tả "Lộc giắt đầy trên lưng" để chỉ sự lạc quan, niềm tin của người chiến sĩ vào chiến thắng .
Bài 8:
Dễ lên bạn tự làm nhá.
#Gửi bạn chúc học tốt.
~Gaconcute1809~