Đáp án:
Câu 1:
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hạt vàng
a - Thân thấp b - Hạt xanh
a.
- Cây cao hạt vàng thuần chủng có kiểu gen AABB
- Cây thấn hạt xanh thuần chủng có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
$G_{P}$: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây cao hạt vàng
b.
- Cây cao hạt xanh có kiểu gen AAbb hoặc Aabb
- Cây thấp hạt vàng có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb × aaBB
$G_{P}$: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây cao hạt vàng
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBb
$G_{P}$: Ab aB, ab
F1: AaBb; Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây cao hạt vàng : 50% Cây cao hạt xanh
* Sơ đồ lai 3:
P: Aabb × aaBB
$G_{P}$: Ab, ab aB
F1: AaBb; aaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây cao hạt vàng : 50% Cây thấp hạt vàng
* Sơ đồ lai 4:
P: Aabb × aaBb
$G_{P}$: Ab, ab aB, ab
F1: AaBb; Aabb; aaBb ; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây cao hạt vàng : 1 Cây cao hạt xanh : 1 Cây thấp hạt vàng : 1 Cây thấp hạt xanh
Câu 2:
a.
* Quy ước:
A - Qủa đỏ B - Lá chẻ
a - Qủa vàng b - Lá nguyên
- Cây quả đỏ lá chẻ thuần chủng có kiểu gen AABB
- Cây quả vàng lá nguyên có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
$G_{P}$: AB ab
F1: AaBb (100% Cây quả đỏ lá chẻ)
F1 × F1: AaBb × AaBb
$G_{F1}$: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBB : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Cây quả đỏ lá chẻ : 3 Cây quả đỏ lá nguyên : 3 Cây quả vàng là chẻ : 1 Cây quả vàng lá nguyên
b.
- Theo quy luật phân li độc lập của Menđen ta có các tính trạng trên di truyền theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
⇒ Số cây quả đỏ lá chẻ ở F2 là:
250 × 3 = 750 cây
- Số cây quả vàng lá chẻ = Số cây quả vàng lá nguyên = 250 cây
- Số cây quả vàng lá nguyên là:
250 : 3 = 83 cây