Ngọc và Minh mỗi người mua một số hộp bút mầu, trong mỗi hộp đều có từ hai bút trở lên và số bút ở các hộp đều bằng nhau. Tính ra Ngọc mua 20 bút, Minh mua 15 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì mầu có bao nhiêu chiếc ?
Gọi a là số bút chì trong mỗi hộp, ta phải có
20\(⋮\)a, 15\(⋮\) a và a\(\ge\) 2.
Do đó a\(\inƯC\left(20,15\right)\) và a\(\ge\) 2.Ta tìm được :
\(ƯCLN\left(20,15\right)=5\) nên \(\inƯC\left(20,15\right)\)={1;5}. Do đó : a=5.
Mỗi hộp bút chì màu có 5 chiếc
Bài 180 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(126⋮x\), \(120⋮x\) và \(15< x< 30\) ?
Bài 179 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Hùng muốn cắt một tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm và 96 cm thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là cm)
Bài 178 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng \(480⋮a\) và \(600⋮a\) ?
Cho (a;b) = 1. Chứng tỏ rằng (ab ; a + b) = 1
Bài 176 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Tìm ƯCLN của :
a) 40 và 60
b) 36, 60, 72
c) 13 và 20
d) 28, 39, 35
Bài 177 (Sách bài tập - tập 1 - trang 28)
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của 90 và 126 ?
Bài 6.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 16)
Tìm hai phân số có mấu khác nhau, các phân số này lớn hơn hơn \(\dfrac{1}{5}\) nhưng nhỏ hơn \(\dfrac{1}{4}\)
Bài 17.3* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
Tìm hai số tự nhiên a và b (a > b) có tổng bằng 224, biết rằng ƯCLN của chúng bằng 28 ?
Bài 6.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 16)
a) Cho phân số \(\dfrac{a}{b},\left(a,b\in\mathbb{N},me0\right)\). Chứng tỏ rằng :
\(\dfrac{a}{b}< \dfrac{a+m}{b+m}\)
b) Áp dụng kết quả ở câu a) để so sánh \(\dfrac{434}{561}\) và \(\dfrac{441}{568}\)
Bài 17.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)
Tìm hai số tự nhiên a và b (a > b) có tích bằng 1944, biết rằng ƯCLN của chúng bằng 18 ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến